EPR cho thấy trách nhiệm của nhà sản xuất không chỉ dừng lại ở sản phẩm, mà trách nhiệm mở rộng là quản lý chất thải sau tiêu dùng. Theo luật bảo vệ môi trường 2020, tỉ lệ tái chế bắt buộc cho 3 năm đầu tiên phân nhóm sản phẩm bao bì: Bao bì nhựa PET cứng, bao bì nhôm tỉ lệ tái chế quy định là 22% . Mời quý vị cùng tham khảo!
Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR)!
Ảnh: Bao bì Nhựa - nguồn ITN
DANH MỤC SẢN PHẨM, BAO BÌ PHẢI ĐƯỢC TÁI CHẾ KÈM THEO TỶ LỆ TÁI CHẾ VÀ QUY CÁCH TÁI CHẾ BẮT BUỘC
TT (1) |
Phân nhóm sản phẩm, bao bì (2) |
Danh mục sản phẩm, bao bì (3) |
Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho 3 năm đầu tiên (4) |
Quy cách tái chế bắt buộc (Thu hồi tối thiểu 40% khối lượng của sản phẩm, bao bì được tái chế theo tỷ lệ tái chế bắt buộc) (5) |
A. BAO BÌ |
|
|
|
|
1 |
A.1. Bao bì giấy |
A.1.1. Bao bì giấy, carton |
20% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất bột giấy thương phẩm. 2. Sản xuất các sản phẩm giấy như giấy vệ sinh, giấy bìa, hộp giấy hoặc các sản phẩm khác. |
2 |
|
A.1.2. Bao bì giấy hỗn hợp |
15% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất bột giấy, phôi kim loại và tấm vật liệu thương phẩm. 2. Sản xuất các sản phẩm giấy như giấy vệ sinh, giấy bìa, hộp giấy; tấm vật liệu thương phẩm hoặc các sản phẩm khác. |
3 |
A.2. Bao bì kim loại |
A.2.1. Bao bì nhôm |
22% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất phôi nhôm sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất các sản phẩm khác. |
4 |
|
A.2.2. Bao bì sắt và kim loại khác |
20% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất thành phôi kim loại sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất các sản phẩm khác. |
5 |
A.3. Bao bì nhựa |
A.3.1. Bao bì PET cứng |
22% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh sử dụng làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác (bao gồm cả xơ sợi PE). 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
6 |
|
A.3.2. Bao bì HDPE, LDPE, PP, PS cứng |
15% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác (bao gồm cả xơ sợi PE, PP). 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
7 |
|
A.3.3. Bao bì EPS cứng |
10% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
8 |
|
A.3.4. Bao bì PVC cứng |
10% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
9 |
|
A.3.5. Bao bì nhựa cứng khác |
10% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
10 |
|
A.3.6. Bao bì đơn vật liệu mềm |
10% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
11 |
|
A.3.7. Bao bì đa vật liệu mềm |
10% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất hạt nhựa tái sinh làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất sản phẩm khác. 3. Sản xuất hóa chất (trong đó có dầu). |
12 |
A.4. Bao bì thủy tinh |
A.4.1. Chai, lọ, hộp thủy tinh |
15% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Làm sạch và tái sử dụng bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Xay nghiền thành cullet phục vụ sản xuất thủy tinh. 3. Xay, nghiền thành cốt liệu phục vụ xây dựng |
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nguồn: Môi Trường Á Châu