CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
National Technical Regulation on Waste Incinerato
HÀ NỘI - 2025
QCVN 30:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 45/2025/TT-BNNMT ngày 06 tháng 08 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
QCVN 30:2025/BNNMT thay thế các Quy chuẩn:
National Technical Regulation on Waste Incinerator
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, xây dựng, lắp đặt và sử dụng lò đốt chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bảng 1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Công suất |
|
|
1.1 |
Lò đốt chất thải công nghiệp |
kg/giờ |
³ 500 |
1.2 |
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt |
kg/giờ |
³ 500 |
1.3 |
Lò đốt chất thải y tế |
kg/giờ |
³ 200 |
2 |
Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp |
|
|
2.1 |
Lò đốt chất thải công nghiệp |
°C |
³ 400 |
2.2 |
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt |
°C |
³ 400 |
2.3 |
Lò đốt chất thải y tế |
°C |
³ 400 |
3 |
Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp |
|
|
3.1 |
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt |
°C |
³ 850 |
3.2 |
Lò đốt chất thải công nghiệp |
|
|
3.2.1 |
Đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường |
°C |
³ 850 |
3.2.2 |
Đốt chất thải nguy hại không thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự 3.2.3 Bảng này và không bao gồm chất thải quy định tại Mục 2.2.1 Quy chuẩn này |
°C |
³ 1.050 |
3.2.3 |
Đốt chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ có ký hiệu là “NH”; không bao gồm chất thải quy định tại Mục 2.2.1 Quy chuẩn này |
°C |
³ 1.100 |
3.3 |
Lò đốt chất thải y tế |
°C |
³ 1.050 |
4 |
Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp |
giây |
³ 2 |
5 |
Nhiệt độ dòng khí thải ngay sau công đoạn giải nhiệt, thu hồi nhiệt |
°C |
£ 300 |
6 |
Nhiệt độ khí thải đo trên thân ống khói thải |
°C |
≤ 180 |
7 |
Hàm lượng mất khi nung (LOI) của tro xỉ (không áp dụng đối với trường hợp đồng xử lý chất thải) |
% |
≤ 10 |
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT CHẤT THẢI
1. Cách tính thể tích của vùng đốt sơ cấp (nếu có)
Thể tích của vùng đốt sơ cấp được tính theo công thức:
VSC = |
Q X Ctk |
q |
- VSC: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
Trong đó:
- Ctk: Công suất thiết kế của lò đốt chất thải (kg/h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của chất thải (kcal/kg), trong đó:
+ Chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại có độ ẩm 30% có nhiệt trị trong khoảng từ 1.200 kcal/kg đến 1.700 kcal/kg;
+ Chất thải công nghiệp có nhiệt trị trong khoảng từ 2.800 kcal/kg đến 4.000 kcal/kg
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h), trong đó:
+ Đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt vận hành liên tục thì giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 100.000 kcal/m3h;
+ Chất thải công nghiệp có giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 150.000 kcal/m3h.
2. Cách tính thể tích của vùng đốt thứ cấp
Thể tích của vùng đốt thứ cấp được tính theo công thức:
Vtc = ttk X Q
Trong đó:
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp (m3);
- ttk: Thời gian lưu cháy thiết kế (≥ 2 s);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s).
3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt chất thải
Công suất thực tế của một lò đốt chất thải có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt chất thải. Công suất thực tế được tính theo các cách dưới đây:
3.1. Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải
Công suất thực tế (S) của lò đốt chất thải khi biết nhiệt trị của chất thải được tính theo công thức sau:
S = |
Vsc X q |
Q |
Trong đó:
- S: Công suất thực tế của lò đốt chất thải (kg/h);
- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).
3.2. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải
Giám sát và điều chỉnh tải lượng nạp chất thải vào lò đốt chất thải cho đến khi lò đốt chất thải vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và chất thải được đốt hoàn toàn trong lò đốt chất thải trong một thời gian nhất định (ví dụ 24 giờ) đủ để đảm bảo kết quả tin cậy.
4. Cách tính thời gian lưu cháy thực tế
Trường hợp không có phương pháp đo chính xác như đo thời gian di chuyển của vật liệu (hạt) chỉ thị trong vùng đốt thứ cấp, thời gian lưu cháy thực tế của lò đốt chất thải được tính theo công thức sau:
t = |
Vtc |
Q |
Trong đó:
- t: Thời gian lưu cháy thực tế (s);
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế (m3);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s). Lưu lượng Q có thể được tính toán căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp hoặc ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại điểm lấy mẫu trên ống khói (trường hợp đo thực tế).
CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT CHẤT THẢI
1. Cách tính thể tích của vùng đốt sơ cấp (nếu có)
Thể tích của vùng đốt sơ cấp được tính theo công thức:
VSC = |
Q X Ctk |
q |
Trong đó:
- VSC: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- Ctk: Công suất thiết kế của lò đốt chất thải (kg/h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của chất thải (kcal/kg), trong đó:
+ Chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại có độ ẩm 30% có nhiệt trị trong khoảng từ 1.200 kcal/kg đến 1.700 kcal/kg;
+ Chất thải công nghiệp có nhiệt trị trong khoảng từ 2.800 kcal/kg đến 4.000 kcal/kg
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h), trong đó:
+ Đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt vận hành liên tục thì giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 100.000 kcal/m3h;
+ Chất thải công nghiệp có giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 150.000 kcal/m3h.
2. Cách tính thể tích của vùng đốt thứ cấp
Thể tích của vùng đốt thứ cấp được tính theo công thức:
Vtc = ttk X Q
Trong đó:
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp (m3);
- ttk: Thời gian lưu cháy thiết kế (≥ 2 s);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s).
3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt chất thải
Công suất thực tế của một lò đốt chất thải có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt chất thải. Công suất thực tế được tính theo các cách dưới đây:
3.1. Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải
Công suất thực tế (S) của lò đốt chất thải khi biết nhiệt trị của chất thải được tính theo công thức sau:
S = |
Vsc X q |
Q |
Trong đó:
- S: Công suất thực tế của lò đốt chất thải (kg/h);
- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);
- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).
3.2. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải
Giám sát và điều chỉnh tải lượng nạp chất thải vào lò đốt chất thải cho đến khi lò đốt chất thải vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và chất thải được đốt hoàn toàn trong lò đốt chất thải trong một thời gian nhất định (ví dụ 24 giờ) đủ để đảm bảo kết quả tin cậy.
4. Cách tính thời gian lưu cháy thực tế
Trường hợp không có phương pháp đo chính xác như đo thời gian di chuyển của vật liệu (hạt) chỉ thị trong vùng đốt thứ cấp, thời gian lưu cháy thực tế của lò đốt chất thải được tính theo công thức sau:
t = |
Vtc |
Q |
Trong đó:
- t: Thời gian lưu cháy thực tế (s);
- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế (m3);
- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s). Lưu lượng Q có thể được tính toán căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp hoặc ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại điểm lấy mẫu trên ống khói (trường hợp đo thực tế).