![]() |
![]() |
Thông tư số 22/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng không sử dụng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2025, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025.
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng không sử dụng.1
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng không sử dụng, mã số QCVN 83:2024/BTNMT.
![]() |
1 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023; Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư Quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp chủ giếng đã gửi thông báo bằng văn bản về danh sách, thời gian, địa điểm trám lấp giếng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.
Điều 3. Hiệu lực thi hành2
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2025.
2. Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
![]() |
2 Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2025 |
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 83:2024/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG
National technical regulations on plugging unused wells
HÀ NỘI - 2024
QCVN 83:2024/BTNMT do Cục Quản lý tài nguyên nước biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG
National technical regulations on plugging unused wells
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến việc trám lấp giếng không sử dụng quy định tại điểm 1.1 phần I của Quy chuẩn này.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Quy trình trám lấp giếng không sử dụng
3. Yêu cầu, quy định kỹ thuật trám lấp giếng
Việc thực hiện trám lấp giếng không sử dụng phải bảo đảm theo nội dung yêu cầu quy trình kỹ thuật đối với mỗi bước công việc, cụ thể như sau:
Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (sau đây gọi chung là chủ giếng) có giếng trám lấp phải thực hiện thông báo như sau:
Vệ sinh vớt rác và các vật cản khác trong giếng (nếu có) trước khi tiến hành thi công trám lấp giếng.
Vật liệu trám lấp giếng được lựa chọn, tính toán khối lượng sử dụng phù hợp và tập kết đến khu vực giếng trám lấp.
Căn cứ vào điều kiện thực tế, lựa chọn loại vật liệu trám lấp phù hợp được quy định tại điểm 3.4.1.1 phần II của Quy chuẩn này. Trường hợp sử dụng loại vật liệu khác, phải bảo đảm ngăn chặn được nước, chất bẩn từ trên mặt đất xâm nhập vào các tầng chứa nước và ngăn sự lưu thông nước giữa các tầng, lớp chứa nước khác nhau qua giếng sau khi trám lấp.
sét tự nhiên hoặc vật liệu khác có tính cách nước tốt hơn hoặc tương đương với các lớp đất, đá xung quanh giếng đào.
Sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị phù hợp để kiểm tra khả năng rút, nhổ ống chống. Trường hợp rút, nhổ được ống chống thì thực hiện đồng thời với quá trình trám lấp giếng. Việc rút, nhổ ống chống phải thực hiện theo từng đoạn phù hợp với chiều dài mỗi đoạn giếng trám lấp (không quá 10 m), chân của cột ống chống luôn nằm trong lớp vật liệu trám lấp để bảo đảm đất đá xung quanh thành giếng không sập lở vào giếng trước khi vật liệu được lấp đầy đoạn giếng trám lấp.
3.4.1.1.1 phần II của Quy chuẩn này.
Tính toán, pha trộn khối lượng hỗn hợp vữa đủ lấp đầy mỗi đoạn giếng trám lấp (khoảng 10 m).
Thả bộ dụng cụ ống đổ hoặc ống bơm hỗn hợp vữa xuống giếng, cách đáy giếng không quá 10 m.
Tiến hành đổ hoặc bơm hỗn hợp vữa đã pha trộn qua ống đổ hoặc ống bơm xuống đáy giếng cho đến khi hết lượng vữa được pha trộn. Sau khi đổ hoặc bơm hết lượng hỗn hợp vữa tính toán đủ lấp đầy đoạn giếng ban đầu (khoảng 10 m), tiến hành rút, nhổ ống chống một đoạn bằng với chiều dài đoạn giếng vừa được trám lấp (trường hợp rút, nhổ được ống chống) và phải bảo đảm chân của cột ống chống luôn nằm trong lớp vật liệu vừa được trám lấp. Sau đó, kéo bộ dụng cụ ống đổ hoặc ống bơm hỗn hợp vữa lên để thực hiện trám lấp đoạn giếng tiếp theo (không quá 10 m).
Tiếp tục lặp lại quá trình trám lấp giếng theo từng đoạn cho đến khi hỗn hợp vữa dâng lấp đầy đến miệng giếng (trường hợp rút, nhổ được ống chống); trường hợp không thể rút, nhổ được ống chống thì đổ hoặc bơm hỗn hợp vữa trám lấp cho đến khi hỗn hợp vữa dâng lấp đầy giếng đến cách mặt đất tối thiểu 1,0 m. Sau đó, tiến hành đào mở rộng miệng giếng đến độ sâu phù hợp để có thể cắt bỏ đoạn ống chống ở độ sâu cách mặt đất tối thiểu 1,0 m. Tiếp theo, thực hiện lấp giếng (bao gồm phần đào mở rộng miệng giếng) bằng đất, đá hoặc cát có thành phần đồng nhất với lớp phủ bề mặt khu vực giếng từ
độ sâu cắt bỏ đoạn ống chống cho đến bề mặt đất.
3.4.1.1.2 phần II của Quy chuẩn này.
Quá trình thi công trám lấp giếng khoan bằng vật liệu dạng viên và rút, nhổ ống chống (nếu có) được thực hiện theo từng đoạn tương tự như đối với trám lấp giếng khoan bằng hỗn hợp vữa quy định tại điểm 3.5.1.3 phần II của Quy chuẩn này.
Tiến hành đổ vật liệu từ từ qua miệng giếng khoan với khối lượng đã được tính toán phù hợp với thể tích của mỗi đoạn giếng trám lấp (không quá 10 m) và dừng lại sau khi kết thúc mỗi đoạn trám lấp để kiểm tra xác định không xảy ra tình trạng vật liệu bị tắc nghẽn ở phần trên của đoạn giếng trám lấp. Sau đó, tiếp tục thực hiện trám lấp đoạn giếng tiếp theo (không quá 10 m). Trường hợp đoạn giếng trám lấp nằm trên mực nước trong giếng (giếng bị khô), cần bổ sung nước vào trong giếng khoan trước khi đổ vật liệu trám lấp trong suốt quá trình trám lấp giếng để bảo đảm vật liệu ngập hoàn toàn trong nước.
Tiếp tục lặp lại quá trình trám lấp giếng theo từng đoạn cho đến khi vật liệu trám lấp lấp đầy đến miệng giếng (trường hợp rút, nhổ được ống chống); trường hợp không thể rút, nhổ được ống chống thì đổ vật liệu trám lấp cho đến khi vật liệu dâng lấp đầy giếng đến cách mặt đất tối thiểu 1,0 m. Sau đó, tiến hành đào mở rộng miệng giếng đến độ sâu phù hợp để có thể cắt bỏ đoạn ống chống ở độ sâu cách mặt đất tối thiểu 1,0 m. Tiếp theo, thực hiện lấp giếng (bao gồm phần đào mở rộng miệng giếng) bằng đất, đá hoặc cát có thành phần đồng nhất với lớp phủ bề mặt khu vực giếng từ độ sâu cắt bỏ đoạn ống chống cho đến bề mặt đất.
Tiến hành lựa chọn vật liệu là đất, sét tự nhiên hoặc vật liệu khác theo quy định tại điểm 3.4.2 phần II của Quy chuẩn này.
Việc thi công trám lấp giếng đào phải thực hiện theo từng đoạn; vật liệu được đổ xuống đáy giếng theo từng lớp và phải được đầm, nện; tối thiểu 1,0 m trên cùng của giếng phải được trám lấp bằng đất, cát tự nhiên hoặc vật liệu khác có tính chất tương đồng với lớp phủ bề mặt khu vực giếng.
Sau khi hoàn thành quá trình thi công trám lấp giếng, tiến hành tháo dỡ bộ dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công trám lấp và dọn dẹp tất cả các loại rác, vật liệu dư thừa tại khu vực mặt bằng thi công trám lấp giếng.
1.1.3 phần I của Quy chuẩn này, trong thời hạn không quá mười (10) ngày kể từ ngày hoàn thành việc thi công trám lấp giếng, chủ giếng có trách nhiệm báo
cáo bằng văn bản về kết quả thi công trám lấp giếng theo mẫu quy định tại Phụ lục C kèm theo Quy chuẩn này gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có giếng trám lấp.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện trám lấp giếng không sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm 1.1 phần I của Quy chuẩn này phải thực hiện theo các quy định của quy chuẩn này, trong đó khuyến khích sử dụng các dạng vật liệu trám lấp mới, thân thiện với môi trường có tính chất tương tự các dạng vật liệu quy định tại điểm 3.4.1 và 3.4.2 phần II của Quy chuẩn này và có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các
nội dung thực hiện công việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN3
![]() |
3 Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025.
(Quy định)
(TÊN TỔ CHỨC CÓ GIẾNG TRÁM LẤP) (Trang bìa trong)
PHƯƠNG ÁN TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG . (1) |
|
TỔ CHỨC LÀ CHỦ GIẾNG Ký tên (đóng dấu nếu có) |
TỔ CHỨC LẬP PHƯƠNG ÁN (NẾU CÓ) Ký tên (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mở đầu:
II. Vật liệu trám lấp:
IV. Dự kiến phương án, biện pháp thực hiện:
Tuỳ điều kiện cụ thể từng giếng, chiều sâu, đường kính, loại vật liệu, thiết bị, dụng cụ sử dụng để trám lấp, phương án thực hiện trám lấp giếng bao gồm các nội dung sau:
Hình vẽ cột địa tầng, cấu trúc giếng khoan và văn bản của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký, cấp phép (nếu có).
* Ghi chú:
Phương án trám lấp giếng có thể được lập cho một giếng hoặc chung cho toàn bộ các giếng được trám lấp của chủ giếng; trường hợp gồm nhiều loại giếng có tính chất kỹ thuật khác nhau thì có thể lập một báo cáo phương án trám lấp chung, trong đó nội dung trám lấp nêu cụ thể đối với từng loại giếng trám lấp.
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
THÔNG BÁO TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ……. (nơi có giếng trám lấp)
Thông tin về giếng trám lấp được tổng hợp theo bảng dưới đây:
STT |
Loại hình giếng khoan/ giếng đào |
Giếng trám lấp |
Thôn/ấp, xã4/tỉnh |
Chiều sâu giếng (m) |
Mục đích khai thác nước (ghi rõ từng mục đích khai thác) |
1 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan 1/ giếng đào 1 |
|
|
|
2 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan 2/ giếng đào 2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Cam kết của hộ gia đình và cá nhân:
(Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam đoan các nội dung, thông tin trong thông báo này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc thị trấn (nơi có giếng trám lấp) tiếp nhận tờ thông báo trám lấp giếng không sử dụng của (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình).
Địa danh, ngày….. tháng..... năm....
Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình (Ký, ghi rõ họ tên)
![]() |
4 Từ “huyện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025
(Quy định)
(Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm 1.1.1 và 1.1.3 phần I
của Quy chuẩn này)
(TÊN TỔ CHỨC CÓ GIẾNG TRÁM LẤP) (Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG . (1)
TỔ CHỨC LÀ CHỦ GIẾNG TỔ CHỨC Ký tên (đóng dấu nếu có) LẬP BÁO CÁO (NẾU CÓ) Ký tên (đóng dấu nếu có) |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mở đầu:
I. Máy móc, thiết bị, dụng cụ chủ yếu để trám lấp:
Căn cứ nội dung phương án, biện pháp theo phương án dự kiến và thực tế đã thực hiện, mô tả chi tiết các biện pháp, kết quả thi công trám lấp giếng.
Trường hợp sử dụng hỗn hợp vữa thì nêu các loại vật liệu sử dụng để trộn vữa, tỷ lệ pha trộn và phụ gia (nếu có).
Trường hợp sử dụng vật liệu dạng viên hoặc vật liệu bở rời khác thì nêu loại vật liệu, kích thước tối đa của vật liệu và biện pháp, cách thức kiểm soát kích thước đó.
Tự nhận xét, đánh giá và kết luận mức độ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, quá trình trám lấp giếng và những đề xuất, kiến nghị (nếu có).
(Chủ giếng) cam đoan đã thực hiện cung cấp thông tin, số liệu về cấu trúc địa chất, địa tầng tại vị trí các giếng khoan trám lấp vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định.
Phụ lục kèm theo (nếu có):
Ghi chú:
Báo cáo trám lấp giếng có thể được lập cho một giếng hoặc chung cho toàn bộ các giếng được trám lấp của chủ giếng; trường hợp gồm nhiều loại giếng có tính chất kỹ thuật khác nhau thì có thể lập một báo cáo trám lấp chung, trong đó nội dung trám lấp nêu cụ thể đối với từng loại giếng trám lấp.
(Quy định)
(Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm 1.1.2 phần I của Quy chuẩn này)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường……. (nơi có giếng trám lấp)
Thông tin về giếng trám lấp được tổng hợp theo bảng dưới đây:
TT |
Loại hình giếng khoan/ giếng đào |
Giếng trám lấp |
Vị trí |
Chiều sâu giếng (m) |
||
Thôn/ ấp, xã/5 tỉnh |
Tọa độ X theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có) |
Tọa độ Y theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có) |
||||
1 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan/ giếng đào 1 |
|
|
|
|
2 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan/ giếng đào 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
3. Cam kết của chủ giếng:
(Chủ giếng) cam đoan các nội dung, thông tin trong báo cáo này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Chủ giếng) cam đoan đã thực hiện cung cấp thông tin, số liệu về cấu trúc địa chất, địa tầng tại vị trí các giếng khoan trám lấp vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có giếng trám lấp) tiếp nhận báo cáo trám lấp giếng không sử dụng của (Chủ giếng).
![]() |
5 Từ “huyện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài
Địa danh, ngày….. tháng..... năm.... Đại diện tổ chức là chủ giếng (Ký, ghi rõ họ tên)
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG TRÁM LẤP GIẾNG KHÔNG SỬ DỤNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……. (nơi có giếng trám lấp)
Thông tin về giếng trám lấp được tổng hợp theo bảng dưới đây:
STT |
Loại hình giếng khoan/ giếng đào |
Giếng trám lấp |
Thôn/ấp, xã/ tỉnh |
Chiều sâu giếng (m) |
1 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan 1/ giếng đào 1 |
|
|
2 |
Giếng khoan/ giếng đào |
Giếng khoan 2/ giếng đào 2 |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
3. Cam kết của hộ gia đình và cá nhân:
(Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình) cam đoan các nội dung, thông tin trong báo cáo này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc thị trấn (nơi có giếng trám lấp) tiếp nhận tờ báo cáo trám lấp giếng không sử dụng của (Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình).
Địa danh, ngày….. tháng..... năm....
Chủ hộ hoặc đại diện hộ gia đình (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ “huyện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025. 6