ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-STC ngày 20/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối đa đối với dịch dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/9/2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; Thủ trưởng các Sở; ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt, vận chuyển xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (đã bao gồm thuế VAT):
STT |
Nội dung |
Trên địa bàn thành phố Ninh Bình và thành phố Tam Điệp |
Trên địa bàn các Huyện |
Đơn vị tính |
1 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
a |
Thuộc phường, thị trấn |
8.000 |
7.000 |
đồng/người/ tháng |
b |
Thuộc xã |
7.000 |
6.000 |
đồng/người/ tháng |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, Đảng, đoàn thể, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (không gắn liền với cơ sở sản xuất kinh doanh) |
|
|
|
a |
Từ 50 người trở xuống |
91.000 |
80.000 |
đồng/cơ quan/tháng |
b |
Từ 51 người đến 100 người |
136.000 |
120.000 |
đồng/cơ quan/tháng |
c |
Trên 100 người |
182.000 |
160.000 |
đồng/cơ quan/tháng |
3 |
Trường học |
|
|
|
a |
Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở |
|
|
|
|
- Có bán trú |
200.000 |
176.000 |
đồng/trường/tháng |
|
- Không bán trú |
109.000 |
96.000 |
đồng/trường/tháng |
b |
Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp dạy nghề, cao đẳng, đại học |
200.000 |
176.000 |
đồng/trường/tháng |
4 |
Cửa hàng, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ |
91.000 |
80.000 |
đồng/cửa hàng/tháng |
5 |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn. |
|
|
|
a |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
b |
Các doanh nghiệp gắn với cơ sở sản xuất kinh doanh. |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
c |
Nhà hàng, khách sạn, kinh doanh ăn uống |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
6 |
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân |
|
|
|
a |
Bệnh viện đa khoa, các bệnh viện khác |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
b |
Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
7 |
Chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe |
|
|
|
a |
Chợ hạng 2 |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
b |
Chợ hạng 3 |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
c |
Nhà ga, bến tàu, bến xe |
126.000 |
120.000 |
đồng/m3 |
8 |
Đối với công trình xây dựng |
185.000 |
179.000 |
đồng/m3 |
1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời hướng dẫn đơn vị cung ứng dịch vụ căn cứ giá tối đa được quy định tại Điều 2 quy định giá cụ thể dịch vụ đơn vị mình cung ứng đảm bảo không cao hơn mức giá tối đa.
2. Cục Thuế tỉnh: Hướng dẫn các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng hóa đơn, kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo đúng quy định. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát với các đơn vị cung cấp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tổ chức thông báo công khai nội dung quy định đến các đối tượng thuộc diện phải trả tiền dịch vụ theo quy định, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng để tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.