Quy chuẩn QCVN 07:2025/BNNMT Ngưỡng chất thải nguy hại

  • Số hiệu: QCVN 07:2025/BNNMT
  • Ngày ban hành: 06/08/2025
  • Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Tải file đính kèm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 07:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI

National Technical Regulation on
Hazardous Waste Thresholds

Lời nói đầu

QCVN 07:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 44/2025/TT-BNNMT ngày 06 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

QCVN 07:2025/BNNMT thay thế các Quy chuẩn:

QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI

National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất thải nguy hại đối với chất thải công nghiệp phải kiểm soát và các loại chất thải khác cho mục đích cụ thể.

1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với chất thải phóng xạ, chất thải ở thể khí và hơi.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan đến phân định, phân loại chất thải và quan trắc, phân tích chất thải.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. NH là ký hiệu viết tắt của chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH) thuộc Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là Danh mục chất thải).

1.3.2. KS” là ký hiệu viết tắt của chất thải công nghiệp phải kiểm soát trong Danh mục chất thải.

1.3.3. Ngưỡng CTNH (còn gọi là ngưỡng nguy hại của chất thải) là giới hạn định lượng tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại của một chất thải làm cơ sở để phân định, phân loại và quản lý CTNH.

1.3.4. Chất thải đồng nhất (homogeneous) là chất thải có thành phần và tính chất hoá-lý tương đối đồng nhất tại mọi điểm trong khối chất thải.

1.3.5. Hỗn hợp chất thải là hỗn hợp của ít nhất hai loại chất thải đồng nhất, kể cả trường hợp có nguồn gốc do kết cấu hay cấu thành có chủ định (như các phương tiện, thiết bị thải). Các chất thải đồng nhất cấu thành nên hỗn hợp chất thải được gọi là chất thải thành phần. Hỗn hợp chất thải mà các chất thải thành phần đã được hòa trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải thì được coi là chất thải đồng nhất.

1.3.6. Tạp chất bám dính là các chất liên kết chặt trên bề mặt (với độ dày trung bình không quá 01 mm hoặc hàm lượng không quá 01% trên tổng khối lượng chất thải, không bị rời ra trong điều kiện bình thường) của chất thải hoặc hỗn hợp chất thải nền dạng rắn và không được coi là chất thải thành phần trong hỗn hợp chất thải.

1.3.7. Nồng độ ngâm chiết (eluate/leaching) là nồng độ của một thành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết khi áp dụng phương pháp ngâm chiết để chuẩn bị mẫu.

1.3.8. Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc phần triệu (ppm) của một thành phần nguy hại trong chất thải.

1.3.9. Mã số CAS (Chemical Abstracts Service) là mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ NGƯỠNG CTNH

2.1. Nguyên tắc chung

2.1.1. Một chất thải có ký hiệu KS trong Danh mục chất thải được phân định là CTNH nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

2.1.1.1. Có ít nhất một tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH (nhiệt độ chớp cháy, độ kiềm hoặc độ axit) quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.1.1.2. Có ít nhất một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH (lớn hơn hoặc bằng) quy định tại Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này.

2.1.2. Trường hợp một chất thải KS đã được phân định là CTNH thì chỉ được phân loại theo tên và mã CTNH của loại có chứa một (hoặc một nhóm) thành phần nguy hại nhất định.

2.2. Giá trị ngưỡng CTNH

2.2.1. Các tính chất nguy hại

Bảng 1. Ngưỡng CTNH về tính chất nguy hại

TT

Tính chất nguy hại

Ngưỡng CTNH

1.

Nhiệt độ chớp cháy

≤ 60  o C

2.

Tính kiềm (pH)

≥ 12,5

3.

Tính axít (pH)

≤ 2,0

2.2.2. Các thành phần nguy hại

Bảng 2. Ngưỡng CTNH về thành phần nguy hại
(tính theo nồng độ ngâm chiết)

TT

Thành phần nguy hại

Công thức hóa học

Mã số CAS

Ngưỡng CTNH (tính theo nồng độ ngâm chiết (mg/L))

I

Nhóm kim loại và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo kim loại)

1.

Antimon (Antimony) (1)

Sb

7440-36-0

≥ 15

2.

Asen (Arsenic) (#)

As

7440-38-2

≥ 5,0

3.

Nicken (Nickel) (1)

Ni

7440-02-0

≥ 70

4.

Bari (Barium)

Ba

7440-39-3

≥ 100

5.

Cadmi (Cadmium) (#)

Cd

7440-43-9

≥ 1,0

6.

Chì (Lead) (1)

Pb

7439-92-1

≥ 5,0

7.

Crom (Chromium) (1) (#)

Cr

7440-47-3

≥ 5,0

8.

Selen (Selenium) (#)

Se

7782-49-2

≥ 1,0

9.

Thủy ngân (Mercury) (#)

Hg

7439-97-6

≥ 0,2

10.

Coban (Cobalt)

Co

7440-48-4

≥ 80

11.

Tali (Thallium)

Ta

7440-28-0

≥ 7,0

12.

Vanadi (Vanadium)

Va

7440-62-2

≥ 25

II

Nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

13.

Benzen (Benzene) (#)

C6H6

71-43-2

≥ 0,5

14.

Cacbon tetraclorua (Carbon tetrachloride) (#)

CCl4

56-23-5

≥ 0,5

15.

Clobenzen (Chlorobenzene)

C6H5Cl

108-90-7

≥ 100

16.

Clorofom (Chloroform) (#)

CHCl3

67-66-3

≥ 6,0

17.

1,4-Diclobenzen (1,4-Dichlorobenzene) (#)

C6H4Cl2

106-46-7

≥ 7,5

18.

1,2-Dicloetan (1,2-Dichloroethane) (#)

C2H4Cl2

107-06-2

≥ 0,5

19.

1,1-Dicloetylen (1,1-Dichloroethylene) (#)

C2H2Cl2

75-35-4

≥ 0,7

20.

Tetracloetylen (Tetrachloroethylene) (#)

C2Cl4

127-18-4

≥ 0,7

21.

Tricloetylen (Trichloroethylene) (#)

C2HCl3

79-01-6

≥ 0,5

22.

Vinyl clorua (Vinyl chloride) (#)

C2H3Cl

75-01-4

≥ 0,5

III

Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ

23.

Andrin (Aldrin) (#)

Cl2H8Cl6

309-00-2

≥ 0,5

24.

Clodan (Chlordane) (#)

C10H6Cl8

57-74-9

≥ 0,03

25.

Tổng DDD, DDE, DDT (bao gồm các đồng phân o, p, p') (#)

-

-

≥ 1,0

26.

Dieldrin (Dieldrin) (#)

C12H8Cl6O

60-57-1

≥ 0,02

27.

BHC (Benzene Hexachloride) (bao gồm: α-BHC; β-BHC; δ-BHC; γ-BHC) (#)

C6H6Cl6

≥ 0,4

28.

Tổng Endosulfan (#)

C9H6Cl6O3S

-

≥ 0,2

29.

Endrin (Endrin) (#)

C12H8Cl6O

72-20-8

≥ 0,02

30.

Heptaclo và Heptaclo epoxit (Heptachlor and its epoxide) (#)

C10H5Cl7

76-44-8

≥ 0,008

31.

Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene) (#)

C6Cl6

118-74-1

≥ 0,13

32.

Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene) (#)

C4Cl6

87-68-3

≥ 0,5

33.

Hexacloetan (Hexachloroethane) (#)

C2Cl6

67-72-1

≥ 3,0

34.

Toxaphen (Toxaphene) (#)

C10H10Cl8

8001-35-2

≥ 0,5

35.

Mirex (Mirex) (#)

C10Cl12

2385-85-5

≥ 0,7

36.

Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene) (#)

C6HCl5

608-93-5

≥ 3,0

37.

Kepon (Kepone) (tên khác: Clodecon (Chlordecone)) (#)

C10H10O

143-50-0

≥ 2,0

38.

Metoxyclo (Methoxychlor)

C16H15Cl3O2

72-43-5

≥ 10

IV

Nhóm hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ và hóa chất bảo vệ thực vật khác

39.

Disulfoton (Disulfoton) (#)

C8H19O2PS3

298-04-4

≥ 0,1

40.

Metyl paration (Methyl parathion) (#)

(CH3O)2PSO-C6H4NO2

298-00-0

≥ 1,0

41.

Paration (Parathion) (#)

C10H14NO5PS

56-38-2

≥ 20

42.

Silvex/2,4,5-TP (2,4,5-TP (Silvex)) (#)

C9H7Cl3O3

93-72-1

≥ 1,0

43.

2,4-Diclophenoxyaxetic axit (2,4-D) (#)

C6H3Cl2O CH2COOH

94-75-7

≥ 10

V

Nhóm thành phần hữu cơ khác

44.

Tổng Cresol (Total Cresol)

CH3C6H4OH

≥ 200

45.

2,4-Dinitrotoluen (2,4-Dinitrotoluene) (#)

CH3C6H3(NO2)2

121-14-2

≥ 0,13

46.

Metyl etyl keton (Methyl ethyl ketone)

C4H8O

78-93-3

≥ 200

47.

Nitrobenzen (Nitrobenzene) (#)

C6H5NO2

98-95-3

≥ 2,0

48.

Pentaclophenol (Pentachlorophenol)

C6OHCl5

87-86-5

≥ 100

49.

Pyridin (Pyridine) (#)

C5H5N

110-86-1

≥ 5,0

50.

2,4,5-Triclophenol (2,4,5- Trichlorophenol)

C6H2Cl3OH

95-95-4

≥ 400

51.

2,4,6-Triclophenol (2,4,6- Trichlorophenol) (#)

C6H2Cl3OH

88-06-2

≥ 2,0

52.

Pyren (Pyrene) (#)

C16H10

129-00-0

≥ 5,0

53.

Phenol (Phenol)

C6H5OH

108-95-2

≥ 1 000

54.

Tổng Dioxin (bao gồm các cấu tử: 2.3.7.8- TCDD; 1,2,3,7,8-PeCDD; 1.2.3.4.7.8- HxCDD; 1,2,3,6,7,8- HxCDD; 1,2,3,7,8,9-HxCDD; 1.2.3.4.6.7.8-HpCDD; OCDD) (#)

≥ 0,005

55.

Tổng Furan (bao gồm các cấu tử: 2.3.7.8- TCDF; 2,3,4,7,8-PeCDF; 1.2.3.7.8- PeCDF; 1,2,3,4,7,8-HxCDF; 1.2.3.6.7.8- HxCDF; 1,2,3,7,8,9-HxCDF; 2,3,4,6,7,8-HxCDF; 1.2.3.4.6.7.8- HpCDF; 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF; OCDF)(#)

≥ 0,01

Chú thích:

(1)Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, niken, chì, crom hoặc phế liệu hợp kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, ở dạng thanh, khối, tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh (không phải dạng bột), được tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các kim loại này không tính là thành phần nguy hại vô cơ trong phế liệu.

(#) Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao).

Bảng 3. Ngưỡng CTNH về thành phần nguy hại
(tính theo hàm lượng tuyệt đối (phân tích tổng số))

TT

Thành phần nguy hại

Công thức hóa học

Số CAS

Ngưỡng CTNH (tính theo hàm lượng tuyệt đối (ppm (1)))

1.

Tổng dầu mỡ khoáng

-

-

≥ 1 000

2.

Xyanua hoạt động (Cyanides amenable)(#)

CN-

-

≥ 30

3.

Tổng Xyanua (Total cyanides)

CN-

-

≥ 590

4.

PCB (Polychlorinated biphenyls)(#), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180

-

1336-36-3

≥ 5,0

Chú thích:

(1)Đơn vị ppm được tính mg/kg theo khối lượng khô (chất thải rắn) hoặc mg/L (chất thải lỏng).

(#) Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao).

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp xác định tính chất CTNH và thành phần CTNH quy định tại Quy chuẩn này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này.

3.2. Chấp thuận các phương pháp đo đạc, lấy mẫu, thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 2 và Cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO).

3.3. Nguyên tắc lấy mẫu, phân tích, phân định và phân loại CTNH:

Ngoài quy định cụ thể về phương pháp lấy mẫu nêu trong các phương pháp xác định quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này, việc lấy mẫu, phân tích, phân định và phân loại CTNH phải được tiến hành theo nguyên tắc cơ bản sau:

3.3.1. Đối với các chất thải đồng nhất ở thể rắn: Lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau trong khối chất thải (có tính đến sự phân bố đại diện của kích thước các hạt hoặc phần tử trong khối chất thải) và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH.

3.3.2. Đối với chất thải lỏng, bùn hoặc hỗn hợp của chúng: Phải khuấy, trộn đều (nếu có thể) để thành phần tương đối đồng nhất trước khi lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH.

3.3.3. Đối với hỗn hợp chất thải rắn hoặc hỗn hợp giữa chất thải rắn và chất thải lỏng, bùn: Sử dụng tối đa các biện pháp cơ học phù hợp (chặt, cắt, bóc, cạo, ly tâm, trọng lực, thổi khí... nhưng không được sử dụng nước hoặc dung môi để rửa, tách) để tách riêng các chất thải thành phần và lấy mẫu đối với từng chất thải thành phần này theo quy định tại Mục 3.3.1 hoặc 3.3.2 Quy chuẩn này; sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích đối với từng chất thải thành phần để so sánh với ngưỡng CTNH. Trường hợp không thể tách riêng các chất thải thành phần bằng các biện pháp cơ học thì trộn đều khối chất thải (nếu có thể) và lấy ít nhất 09 mẫu phân bố đều theo cách chia đều các phần trong khối chất thải (mỗi phần lấy 01 mẫu) và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH.

3.3.4. Đối với chất thải rắn có tạp chất bám dính: Lấy 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau của chất thải nền (chất thải đồng nhất ở thể rắn) mà có tạp chất bám dính và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH. Nếu chất thải nền là hỗn hợp chất thải thì phải tách riêng các chất thải thành phần để phân định theo quy định tại Mục 3.3.3 Quy chuẩn này.

3.3.5. Đối với việc phân định chung một dòng chất thải phát sinh thường xuyên từ một nguồn thải nhất định có phải là CTNH hay không thì phải lấy mẫu vào ít nhất 03 ngày khác nhau, thời điểm lấy mẫu của mỗi ngày phải khác nhau (đầu, giữa và cuối của một ca hoặc mẻ hoạt động), mỗi ngày lấy ít nhất 03 mẫu ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau sau đó trộn đều các mẫu của từng ngày thành 01 mẫu để phân tích và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích mẫu của 03 ngày để so sánh với ngưỡng CTNH.

3.4. Nguyên tắc lựa chọn các tính chất và thành phần nguy hại để phân tích:

Một chất thải bất kỳ chỉ cần có ít nhất một tính chất hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này thì phân định là CTNH. Do vậy, nếu chỉ để phân định một chất thải thuộc loại KS có phải CTNH hay không, trong quá trình lựa chọn phân tích mà phát hiện ra một tính chất hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH thì không phải tiến hành phân tích các tính chất hoặc thành phần nguy hại còn lại, trừ trường hợp phân tích cho mục đích khác. Việc lựa chọn phân tích các tính chất hoặc thành phần nguy hại được tiến hành như sau:

3.4.1. Đối với các tính chất nguy hại: Căn cứ vào đặc điểm của nguồn thải và chủng loại chất thải để lựa chọn việc phân tích tính dễ cháy, tính kiềm, tính axit quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Nếu chắc chắn rằng đặc điểm nguồn thải và chủng loại chất thải không thể dẫn tới việc chất thải có các chất dễ cháy, tính kiềm hoặc tính axit thì chuyển sang phân tích các thành phần nguy hại.

3.4.2. Đối với các thành phần nguy hại: Không nhất thiết phải phân tích tất cả các thành phần nguy hại quy định tại Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này.

Căn cứ vào loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc điểm nguồn thải để lựa chọn, phân tích tối thiểu tính chất, thành phần nguy hại đặc trưng quy định tại cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này và một số tính chất, thành phần nguy hại khác có thể phát sinh quy định cột 4 Phụ lục 2 Quy chuẩn này.

3.5. Một số trường hợp thường gặp trong thực tế được quy định cụ thể như sau:

3.5.1. Đối với bao bì thải: Trước khi tiến hành lấy mẫu, phân tích để phân định, phân loại CTNH, các thành phần chất được chứa còn lại trong bao bì phải được loại bỏ tối đa khỏi vật liệu bao bì bằng các biện pháp cơ học phù hợp (bóc, tách, cạo,... đối với thành phần rắn, bùn hoặc trọng lực, ly tâm,. đối với thành phần bùn, lỏng, nhưng không được sử dụng nước hoặc hóa chất để rửa, tách, tẩy), đảm bảo chỉ còn lại các thành phần bám dính (với độ dày trung bình dưới 01 mm hoặc hàm lượng dưới 01%). Lấy mẫu, phân tích riêng biệt cho vật liệu bao bì (có các thành phần bám dính) và thành phần chất được chứa đã tách riêng ra có phải là CTNH hay không theo quy định tại Phần 2 Quy chuẩn này. Nếu thành phần chất được chứa đã tách riêng ra là CTNH thì phân định luôn toàn bộ bao bì là CTNH mà không cần phân tích vật liệu bao bì. Nếu thành phần chất được chứa chỉ còn lại ở dạng tạp chất bám dính thì không cần khâu loại bỏ bằng các biện pháp cơ học mà lấy mẫu, phân tích luôn.

3.5.2. Đối với các phương tiện, thiết bị thải (ví dụ phương tiện giao thông, thiết bị điện, điện tử,...): Việc lấy mẫu, phân tích để phân định, phân loại CTNH phải được tiến hành cho từng chất thải thành phần (bộ phận hoặc vật liệu cấu thành nên phương tiện, thiết bị, ví dụ dầu máy).

3.5.3. Dầu, hóa chất hoặc dung môi thải chỉ được phân loại, áp mã theo loại chất thải có gốc halogen hữu cơ hoặc có thành phần halogen hữu cơ nếu nồng độ ngâm chiết trừ PCB tính theo hàm lượng tuyệt đối) của ít nhất một thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH (theo quy định tương ứng tại Bảng 2 hoặc Bảng 3 Quy chuẩn này.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Mọi chất thải thuộc loại NH hoặc hỗn hợp chất thải có chứa ít nhất một chất thải thành phần thuộc loại NH trong Danh mục chất thải không phải lấy mẫu, phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH mà phân định ngay là CTNH hoặc hỗn hợp CTNH.

4.2. Mọi chất thải thuộc loại KS hoặc hỗn hợp chất thải thuộc loại KS khi chưa chứng minh được không phải là CTNH thì phải được quản lý theo các quy định đối với CTNH.

4.3. Nếu một dòng chất thải phát sinh thường xuyên (có tính chất lặp đi lặp lại một cách tương đối ổn định) từ một nguồn thải nhất định (như bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải) có tính chất hoặc thành phần nguy hại lúc vượt ngưỡng, lúc không vượt ngưỡng (dưới ngưỡng) CTNH tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau thì phải phân định chung dòng chất thải đó là CTNH, trừ trường hợp phân định riêng cho từng lô chất thải riêng lẻ trong dòng chất thải đó.

4.4. Hỗn hợp chất thải có ít nhất một chất thải thành phần là CTNH bị coi là CTNH (hay hỗn hợp CTNH) và phải quản lý theo các quy định đối với CTNH.

4.5. Trường hợp nguồn chất thải có một hoặc một số tính chất, thành phần nguy hại khác chưa được quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 Quy chuẩn này thì áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7).

4.6. Việc phân định, phân loại CTNH quy định tại Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích tính chất và thành phần nguy hại của mẫu chất thải.

4.7. Kết quả quan trắc, phân tích tính chất và thành phần nguy hại của mẫu chất thải là căn cứ để chủ nguồn thải quản lý chất thải theo quy định; là căn cứ để cơ quan nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

4.8. Việc quan trắc, phân tích tính chất và thành phần nguy hại quy định tại Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc quan trắc, phân tích tính chất và thành phần nguy hại khác quy định tại Mục 4.5 Quy chuẩn này được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

4.9. Việc phân định chất thải nguy hại đối với các loại chất thải khác cho mục đích cụ thể được thực hiện như đối với chất thải công nghiệp phải kiểm soát quy định tại Quy chuẩn này. Việc lựa chọn tính chất và thành phần nguy hại để phân tích đối với các loại chất thải khác cho mục đích cụ thể được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Mục 3.4 Quy chuẩn này hoặc theo từng mục đích cụ thể.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Chủ nguồn thải có trách nhiệm:

5.1.1. Thực hiện quan trắc, phân tích tối thiểu 01 (một) lần về tính chất và thành phần nguy hại của chất thải trong toàn bộ quá trình hoạt động (không bao gồm quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định) để phân định chất thải theo quy định.

5.1.2. Trường hợp có thay đổi về công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải, nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và thay đổi khác dẫn tới thay đổi tính chất và thành phần nguy hại của chất thải thì phải thực hiện phân định lại chất thải theo quy định.

5.2. Chủ nguồn thải có trách nhiệm thực hiện phân định, phân loại chất thải để quản lý chất thải theo quy định và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phân định, phân loại chất thải.

5.3. Chủ nguồn thải có trách nhiệm lưu giữ kết quả phân tích, phân định chất thải trong thời hạn tối thiểu là 05 năm.

5.4. Tổ chức, cá nhân thực hiện lấy mẫu, phân tích để thực hiện phân định, phân loại chất thải theo quy định tại Mục 3 Quy chuẩn này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

Phụ lục 1

Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu chất thải và
xác định các thành phần trong chất thải

TT

Lấy mẫu, thành phần

Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn

(1)

(2)

(3)

1

Lấy mẫu

TCVN 9466:2021

TCVN 12951:2020

TCVN 13920:2023

TCVN 13921:2023

TCVN 12539:2018

TCVN 12540:2018

TCVN 6663-13:2015

TCVN 13922:2023

2

Phương pháp ngâm chiết (đối với các thành phần nguy hại quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này)

US EPA Method 1311

3

pH

US EPA Method 9045D

US EPA Method 9040C

4

Nhiệt độ chớp cháy

ASTM D3278-96

TCVN 2699:1995

TCVN 7498:2005

5

Antimon (Antimony)

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

6

Asen (Arsenic)

TCVN 9239:2012

SMEWW 3113B:2023

SMEWW 3114.C:2023

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

US EPA Method 7060A

7

Nicken (Nickel)

TCVN 9239:2012

SMEWW 3111B:2023

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

8

Bari (Barium)

TCVN 9239:2012

SMEWW 3111D:2023

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

9

Cadmi (Cadmium)

TCVN 9239:2012

SMEWW 3111B:2023

SMEWW 3113B:2023

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

10

Chì (Lead)

TCVN 9239:2012

SMEWW 3111B:2023

SMEWW 3113B:2023

US EPA Method 6020B

US EPA Method 200.7

US EPA Method 200.8

11

Crom (Chromium)

TCVN 9239:2012 SMEWW 3111B:2023 US EPA Method 6020B US EPA Method 200.7 US EPA Method 200.8

12

Selen (Selenium)

TCVN 9239:2012

US EPA Method 6020B SMEWW 3114.C:2023

US EPA Method 200.7

US EPA Method 245.1

13

Thủy ngân (Mercury)

TCVN 9239:2012

US EPA Method 6020B SMEWW 3112B:2023

US EPA Method 200.8

US EPA Method 200.7

US EPA Method 245.1

14

Coban (Cobalt)

TCVN 9239:2012 SMEWW 3111B:2023 US EPA Method 6020B US EPA Method 200.7 US EPA Method 200.8

15

Tali (Thallium)

TCVN 9239:2012 SMEWW 3111B:2023 US EPA Method 6020B US EPA Method 200.7 US EPA Method 200.8

16

Vanadi (Vanadium)

TCVN 9239:2012 SMEWW 3111B:2023 US EPA Method 6020B US EPA Method 200.7 US EPA Method 200.8

17

Benzen (Benzene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

18

Cacbon tetraclorua (Carbon tetrachloride)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

19

Clobenzen (Chlorobenzene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

20

Clorofom (Chloroform)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5021A

21

1,4-Diclobenzen (1,4-Dichlorobenzene)

US EPA Method 5021A

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5030C

22

1,2-Dicloetan (1,2-Dichloroethane)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

23

1,1-Dicloetylen (1,1-Dichloroethylene)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

24

Tetracloetylen (Tetrachloroethylene)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

25

Tricloetylen (Trichloroethylene)

US EPA Method 5021A

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5035A

26

Vinyl clorua (Vinyl chloride)

US EPA Method 5030C

US EPA Method 8260D

US EPA Method 5021A

27

Andrin (Aldrin)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

28

Clodan (Chlordane)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

29

Tổng DDD, DDE, DDT (bao gồm các đồng phân o, p, p')

US EPA Method 3510C

US EPA Method 8270E

30

Dieldrin (Dieldrin)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 8270E

31

BHC (Benzene Hexachloride) (bao gồm: α-BHC; β-BHC; δ-BHC; γ-BHC)

US EPA Method 3535A

US EPA Method 8081B

US EPA Method 8270E

32

Tổng Endosulfan

US EPA Method 3510C

US EPA Method 8270E

33

Endrin (Endrin)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 3535A

US EPA Method 8081B

US EPA Method 8270E

34

Heptaclo và Heptaclo epoxit (Heptachlor and its epoxide)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

35

Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

36

Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

37

Hexacloetan (Hexachloroethane)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

38

Toxaphen (Toxaphene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

39

Mirex (Mirex)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

40

Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

41

Kepon (Kepone) (tên khác là Clodecon)

(Chlordecone)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

42

Metoxyclo (Methoxychlor)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

43

Disulfoton (Disulfoton)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

44

Metyl paration (Methyl parathion)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

45

Paration (Parathion)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3620C

US EPA Method 8270E

46

Silvex/2,4,5-TP (2,4,5-TP (Silvex))

US EPA Method 8151A

US EPA Method 8321

US EPA Method 8085

47

2,4-Diclophenoxyaxetic axit (2,4-D)

US EPA Method 3630C

US EPA Method 3535A

US EPA Method 8081B

48

Tổng Cresol (Total Cresol)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

49

2,4-Dinitrotoluen (2,4-Dinitrotoluene)

US EPA Method 8270E

50

Metyl etyl keton (Methyl ethyl ketone)

US EPA Method 5021A

US EPA Method 8260D

51

Nitrobenzen (Nitrobenzene)

US EPA Method 8270E

52

Pentaclophenol (Pentachlorophenol)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

53

Pyridin (Pyridine)

US EPA Method 8270E

54

2,4,5-Triclophenol (2,4,5-Trichlorophenol)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

55

2,4,6- Triclophenol (2,4,6-Trichlorophenol)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

56

Pyren (Pyrene)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8100

57

Phenol (Phenol)

US EPA Method 3510C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

58

Tổng Dioxin (bao gồm các cấu tử: 2,3,7,8-

TCDD; 1,2,3,7,8-PeCDD; 1,2,3,4,7,8-HxCDD;

1,2,3,6,7,8-HxCDD; 1,2,3,7,8,9-HxCDD;

1,2,3,4,6,7,8-HpCDD; OCDD)

US EPA Method 1613B

59

Tổng Furan (bao gồm các cấu tử: 2,3,7,8-TCDF;

2,3,4,7,8-PeCDF; 1,2,3,7,8-PeCDF; 1,2,3,4,7,8-HxCDF; 1,2,3,6,7,8-HxCDF; 1,2,3,7,8,9-HxCDF;

2,3,4,6,7,8-HxCDF; 1,2,3,4,6,7,8-HpCDF; 1,2,3,4,7,8,9-HpCDF; OCDF)

US EPA Method 1613B

60

Tổng dầu mỡ khoáng

US EPA Method 9071B

US EPA Method 1664B (trường hợp có lẫn dầu mỡ động thực vật)

61

Xyanua hoạt động (Cyanides amenable)

US EPA Method 9013A

US EPA Method 9014

US EPA Method 9010C

SMEWW 4500-CN-.C&E:2023

ISO 14403-2:2017

62

Tổng Xyanua (Total cyanides)

US EPA Method 9013A

US EPA Method 9014

US EPA Method 9010C

SMEWW 4500-CN-.C&E:2023

ISO 14403-2:2017

63

PCB (Polychlorinated biphenyls), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180

US EPA Method 3540C

US EPA Method 3580A

US EPA Method 3620C

US EPA Method 3630C

US EPA Method 8270E

Chú thích:

- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam.

- US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

- ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ.

- ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.

- SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.

 

Phụ lục 2
Tính chất và thành phần nguy hại đặc trưng của chất thải công nghiệp phải kiểm soát
theo nhóm nguồn/dòng thải chính  ( *)

Mã chất thải

Tên chất thải

Tính chất, thành phần nguy hại đặc trưng

Tính chất, thành phần nguy hại khác có thể phát sinh

(1)

(2)

(3)

(4)

01

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN

01 01

Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại đen bằng phương pháp hóa-lý

01 01 02

Các loại quặng đuôi khác có các thành phần nguy hại

pH, một số kim loại theo thực tế loại quặng chế biến

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 01 03

Chất thải khác có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt

pH, một số kim loại theo thực tế loại quặng chế biến

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 02

Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hóa-lý

01 02 01

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hóa-lý

pH, một số kim loại theo thực tế loại quặng chế biến

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 02 03

Các loại quặng đuôi khác có các thành phần nguy hại

pH, một số kim loại theo thực tế loại quặng chế biến

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 03

Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan

01 03 01

Bùn thải và chất thải có dầu từ quá trình khoan

pH, nhiệt độ chớp cháy, tổng dầu mỡ khoáng, một số kim loại và hydrocacbon dễ bay hơi theo thực tế địa chất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 03 02

Bùn thải và chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu) từ quá trình khoan

pH, một số kim loại theo thực tế địa chất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 06

Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí tự nhiên

01 06 01

Chất thải có thủy ngân

pH, thủy ngân

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

01 07

Chất thải từ quá trình chế biến khoáng sản phi kim bằng phương pháp hóa-lý

01 07 01

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến khoáng sản phi kim bằng phương pháp hóa-lý

pH

Theo thực tế loại khoáng sản chế biến và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HÓA CHẤT VÔ CƠ

02 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit

02 01 06

Các loại axit thải khác

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ

02 02 02

Các loại bazơ thải khác với các loại trên

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại

02 03 01

Muối và dung dịch muối thải có xyanua

pH, tổng Xyanua, Xyanua hoạt động, một số kim loại theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 03 02

Muối và dung dịch muối thải có kim loại nặng

pH, một số kim loại theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 03 03

Oxit kim loại thải có kim loại nặng

pH, một số kim loại theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 04

Chất thải khác có kim loại từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại

02 04 01

Chất thải có asen

pH, asen, một số kim loại khác theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 04 02

Chất thải có thủy ngân

pH, thủy ngân, một số kim loại khác theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 04 03

Chất thải có các kim loại nặng khác

pH, một số kim loại theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 06

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hóa chất lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh

02 06 01

Chất thải có hợp chất sunfua

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 07

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hóa hợp chất halogen

02 07 01

Chất thải có amiăng từ quá trình điện phân

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 08

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silic (silicon) và các dẫn xuất của silic

02 08 01

Chất thải có silic hữu cơ nguy hại

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 09

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng và chế biến hóa chất photpho

02 09 01

Chất thải có hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi có photpho

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 10

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hóa chất nitơ và sản xuất phân bón

02 10 01

Chất thải có các thành phần nguy hại

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

02 11

Chất thải khác từ các quá trình sản xuất, điều chế, chế biến, cung ứng hóa chất vô cơ

02 11 03

Chất thải từ quá trình chế biến amiăng

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

03

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HÓA CHẤT HỮU CƠ

03 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo

03 02 09

Chất phụ gia thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế công nghệ sản xuất, sản phẩm và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

03 02 10

Chất thải có silic hữu cơ nguy hại

-

Theo thực tế công nghệ sản xuất, sản phẩm và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

03 04

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác

03 04 09

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại

Một số hóa chất bảo vệ thực vật và một số chất hữu cơ theo thực tế sản phẩm sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

03 05

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm

03 05 09

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

04

CHẤT THẢI TỪ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ CÁC CƠ SỞ ĐỐT KHÁC

04 01

Chất thải từ nhà máy nhiệt điện

04 01 01

Tro bay và bụi lò hơi có dầu (chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng nhiên liệu mặc định là dầu, không áp dụng nếu chỉ dùng dầu để khởi động)

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

04 02

Chất thải từ các cơ sở đốt khác

04 02 01

Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý trong các cơ sở đốt

Nhóm kim loại

Tổng Dioxin, tổng Furan (áp dụng cho trường hợp bụi lò hơi)

04 02 02

Tro bay có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý (đốt)

Nhóm kim loại, tổng Dioxin, tổng Furan

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

04 02 03

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

04 02 05

Bùn thải pha loãng có các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh lò hơi

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

04 02 13

Tro bay chứa than hoạt tính từ hệ thống xử lý khí thải

Một số chất hữu cơ theo thực tế sản phẩm sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM VÀ ĐÚC KIM LOẠI

05 01

Chất thải từ ngành công nghiệp gang thép

05 01 01

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 01 02

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 01 03

Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

pH, nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện nhôm

05 02 01

Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp từ quặng

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 03

Xỉ đen từ quá trình sản xuất thứ cấp từ chất thải, phế liệu

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 05

Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 06

Bụi khí thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 07

Các loại bụi và hạt (bao gồm cả bụi nghiền bi) có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 08

Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại

pH, nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 09

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại khác với các loại trên

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 10

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 02 11

Chất thải từ quá trình xử lý xỉ muối và xỉ đen có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 03

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện chì

05 03 01

Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 03 02

Váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 03 07

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 04

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện kẽm

05 04 04

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 05

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện đồng

05 05 02

Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 05 04

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 06

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện vàng, bạc và platin

05 06 01

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 07

Chất thải từ quá trình nhiệt luyện các kim loại màu khác

05 07 01

Xỉ có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 07 03

Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 07 04

Bụi khí thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 07 05

Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 07 06

Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08

Chất thải từ quá trình đúc kim loại đen

05 08 01

Lõi và khuôn đúc thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08 02

Bụi khí thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08 03

Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08 04

Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08 05

Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 08 06

Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại đen có chứa các kim loại nặng

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09

Chất thải từ quá trình đúc kim loại màu

05 09 01

Lõi và khuôn đúc đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09 02

Bụi khí thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09 03

Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09 04

Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09 05

Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 09 06

Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại màu có chứa các kim loại nặng

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 10

Chất thải từ quá trình thuỷ luyện (hoàn nguyên bằng phương pháp hoá học hoặc điện phân trong môi trường dung dịch) kim loại màu

05 10 02

Chất thải từ quá trình thuỷ luyện đồng có các thành phần nguy hại

pH, nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 10 03

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại

pH, nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 11

Bùn thải và chất thải rắn từ quá trình tôi luyện

05 11 01

Chất thải có xyanua

pH, tổng Xyanua, Xyanua hoạt động

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

05 11 02

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế công nghệ sản xuất và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THUỶ TINH

06 01

Chất thải từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm thuỷ tinh

06 01 01

Chất thải có các thành phần nguy hại từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 01 02

Thủy tinh hoạt tính (ví dụ từ ống phóng catot) và các loại thuỷ tinh thải có kim loại nặng

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 01 03

Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ tinh có các thành phần nguy hại

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 01 04

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 01 05

Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 01 06

Cặn rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

pH

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc tính của nước thải

06 02

Chất thải từ quá trình sản xuất hàng gốm sứ, gạch ngói, tấm ốp lát và các sản phẩm xây dựng khác

06 02 01

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 02 02

Chất thải có kim loại nặng từ quá trình tráng men, mài bóng

Một số kim loại theo thực tế sản xuất

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 03

Chất thải từ quá trình sản xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm liên quan

06 03 01

Chất thải có amiăng (trừ sản phẩm amiăng xi măng bị loại bỏ) từ quá trình sản xuất amiăng xi măng

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

06 03 02

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, GIA CÔNG KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC

07 01

Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác bằng phương pháp hóa học (ví dụ quá trình mạ điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hóa, tẩy mỡ nhờn bằng kiềm, anot hóa)

07 01 06

Dung dịch nước tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại

pH, một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 01 07

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình tẩy mỡ nhờn

pH, tổng dầu mỡ khoáng, một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 01 08

Bùn thải hoặc dung dịch ngâm chiết/tách rửa (eluate) có các thành phần nguy hại từ hệ thống màng hoặc hệ thống trao đổi ion

pH, một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 01 10

Các chất thải khác có các thành phần nguy hại

pH, một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 02

Chất thải từ quá trình mạ điện

07 02 03

Nước thải từ quá trình mạ điện

pH, một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc tính của nước thải

07 03

Chất thải từ quá trình gia công tạo hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và các vật liệu khác

07 03 08

Các vật liệu mài dạng hạt thải có các thành phần nguy hại (cát, bột mài...)

Một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 03 10

Vật thể dùng để mài đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại (ví dụ đá mài, giấy ráp...)

Một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 03 11

Phoi từ quá trình gia công tạo hình hoặc vật liệu bị mài ra lẫn dầu, nhũ tương hay dung dịch thải có dầu hoặc các thành phần nguy hại khác

Một số kim loại theo thực tế vật liệu, tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 04

Chất thải từ quá trình hàn

07 04 01

Que hàn thải có các kim loại nặng hoặc thành phần nguy hại

Một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

07 04 02

Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các thành phần nguy hại

Một số kim loại theo thực tế vật liệu

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08

CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, VẬT LIỆU TRÁNG MEN), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN

08 01

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng sơn, véc ni và chất che phủ khác (gồm cả vật liệu tráng men)

08 01 01

Cặn sơn, sơn và véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) thải

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi và nhóm thành phần hữu cơ khác (không bao gồm Dioxin/Furan) theo thực tế thành phần sản phẩm

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 01 02

Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi và nhóm thành phần hữu cơ khác (không bao gồm Dioxin/Furan) theo thực tế thành phần sản phẩm

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 01 03

Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi và nhóm thành phần hữu cơ khác (không bao gồm Dioxin/Furan) theo thực tế thành phần sản phẩm

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 01 04

Huyền phù nước thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi và nhóm thành phần hữu cơ khác (không bao gồm Dioxin/Furan) theo thực tế thành phần sản phẩm

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 02

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng mực in

08 02 01

Mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất) thải

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 02 02

Bùn mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực) thải

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 02 04

Hộp chứa mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực) thải

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 03

Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (bao gồm cả sản phẩm chống thấm)

08 03 01

Chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 03 02

Bùn thải lẫn chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

08 03 03

Chất thải lỏng lẫn chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất)

Một số chất hữu cơ dễ bay hơi thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

09

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ, GIẤY VÀ BỘT GIẤY

09 01

Chất thải từ quá trình chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ

09 01 01

Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

09 02

Chất thải từ quá trình bảo quản gỗ

09 02 05

Các loại chất bảo quản gỗ thải khác có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM

10 01

Chất thải từ ngành chế biến da và lông

10 01 01

Chất thải không ở pha lỏng có dung môi từ quá trình tẩy mỡ nhờn

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 01 02

Da thú có các thành phần nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da và các quá trình liên quan

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 01 03

Cồn thuộc da chứa Crom

Crom

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 01 06

Bùn thải có chứa Crom

Crom

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 02

Chất thải từ ngành dệt nhuộm

10 02 01

Chất thải từ quá trình hồ vải có dung môi hữu cơ

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 02 02

Phẩm màu và chất nhuộm thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

10 02 04

Dung dịch thải có các thành phần nguy hại từ quá trình nhuộm

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

11

CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)

11 01

Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải

11 01 01

Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 02

Gỗ, thủy tinh và nhựa

11 02 01

Thủy tinh, nhựa và gỗ thải có hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 03

Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và sản phẩm có hắc ín thải

11 03 01

Hỗn hợp bitum có nhựa than đá thải

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 04

Kim loại (bao gồm cả hợp kim của chúng)

11 04 01

Kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại

Một số kim loại theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

-

11 04 02

Cáp kim loại lẫn dầu, nhựa than đá và các thành phần nguy hại khác

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 05

Đất, đá và bùn nạo vét

11 05 01

Đất đá thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 05 02

Bùn đất nạo vét có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 05 03

Đá balat nhiễm các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 06

Vật liệu cách nhiệt và vật liệu xây dựng có amiăng thải

11 06 01

Vật liệu cách nhiệt có amiăng thải

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 06 02

Các loại vật liệu cách nhiệt thải khác có hay bị nhiễm các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 06 03

Vật liệu xây dựng thải có amiăng (trừ amiăng xi măng)

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 07

Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải

11 07 01

Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 08

Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác

11 08 01

Các chất thải xây dựng và phá dỡ có thủy ngân

Thủy ngân

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 08 02

Các chất thải xây dựng và phá dỡ có PCB (ví dụ chất bịt kín có PCB, chất rải sàn gốc nhựa có PCB, tụ điện có PCB)

PCB

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

11 08 03

Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác (bao gồm cả hỗn hợp chất thải) có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm của nguồn thải phát sinh

12

CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HỦY CHẤT THẢI, NƯỚC THẢI VÀ XỬ LÝ NƯỚC CẤP

12 01

Chất thải từ quá trình thiêu đốt hoặc nhiệt phân chất thải

12 01 05

Xỉ và tro đáy có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Tổng dầu mỡ khoáng

12 01 06

Tro bay (kể cả phun than hoạt tính) có dioxin/furan và các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại, tổng Dioxin/Furan

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 01 07

Bụi lò hơi có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 01 08

Chất thải nhiệt phân có các thành phần nguy hại

Nhóm kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 02

Chất thải từ quá trình xử lý hoá-lý chất thải (bao gồm cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà)

12 02 02

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý hoá-lý

pH, một số kim loại

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 02 04

Chất thải lỏng dễ cháy có các thành phần nguy hại

pH, nhiệt độ chớp cháy

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 02 05

Chất thải rắn dễ cháy có các thành phần nguy hại

pH, nhiệt độ chớp cháy

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 02 06

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại

pH

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 03

Chất thải đã được ổn định hóa/hoá rắn

12 03 02

Chất thải nguy hại đã được hoá rắn

-

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 05

Chất thải phát sinh từ quá trình xử lý sinh học chất thải

12 05 01

Nước rỉ rác có các thành phần nguy hại

pH, tổng Xyanua, Xyanua hoạt động, phenol, nhóm các kim loại

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý

12 06

Chất thải từ công trình xử lý nước thải chưa nêu tại các mã khác

12 06 05

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp

pH, tổng Xyanua, Xyanua hoạt động, nhóm các kim loại, tổng dầu mỡ khoáng, phenol, benzen

Theo thực tế chủng loại, đặc điểm chất thải được xử lý và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc tính của nước thải

12 07

Chất thải từ quá trình tái chế, tận thu dầu

12 07 05

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

pH, nhiệt độ chớp cháy, nhóm các kim loại, tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế công nghệ tái chế, tận thu dầu và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc tính của nước thải

12 08

Chất thải từ quá trình sơ chế cơ học chất thải tại nơi phát sinh hoặc trung chuyển (ví dụ quá trình phân loại, băm, nghiền, nén ép, tạo hạt)

12 08 01

Gỗ thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 08 02

Chất thải (bao gồm cả hỗn hợp) có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý cơ học chất thải

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 09

Chất thải từ quá trình xử lý đất và nước cấp

12 09 01

Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất

-

Theo thực tế thành phần trong đất phải xử lý và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 09 02

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất

pH

Theo thực tế thành phần trong đất phải xử lý và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 09 03

Bùn thải, cặn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp

pH, nhóm các kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

12 09 04

Nước thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp

pH, nhóm các kim loại

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và đặc tính của nước thải

13

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y (trừ chất thải sinh hoạt của ngành này)

13 01

Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người

13 01 02

Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

13 02

Chất thải từ các hoạt động thú y

13 02 02

Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

14

CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

14 01

Chất thải từ việc sử dụng các hóa chất nông nghiệp (hóa chất bảo vệ thực vật và diệt trừ các loài gây hại)

14 01 01

Chất thải có dư lượng hóa chất trừ sâu và các loài gây hại (chuột, gián, muỗi...)

Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, phốt pho hữu cơ và hóa chất bảo vệ thực vật khác theo thực tế sử dụng

14 01 02

Chất thải có dư lượng hóa chất trừ cỏ

2,4-D

Theo thực tế thành phần và hóa chất trừ cỏ sử dụng

14 01 03

Chất thải có dư lượng hóa chất diệt nấm

-

Theo thực tế thành phần và hóa chất diệt nấm sử dụng

14 01 05

Bao bì mềm thải (không chứa hóa chất nông nghiệp có gốc halogen hữu cơ)

-

Theo thực tế thành phần và hóa chất nông nghiệp sử dụng

14 01 06

Bao bì cứng thải (không chứa hóa chất nông nghiệp có gốc halogen hữu cơ)

-

Theo thực tế thành phần và hóa chất nông nghiệp sử dụng

14 02

Chất thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm

14 02 02

Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh chuồng trại

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

15

CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI

15 01

Chất thải phát sinh từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không (bao gồm cả các thiết bị ven đường)

15 01 03

Các thiết bị, bộ phận có thủy ngân

Thủy ngân

Theo thực tế thành phần vật liệu và loại phương tiện

15 01 04

Các thiết bị, bộ phận có PCB

PCB

Theo thực tế thành phần vật liệu và loại phương tiện

15 01 06

Các chi tiết, bộ phận của phanh có amiăng

-

Theo thực tế thành phần vật liệu và loại phương tiện

15 01 08

Hóa chất chống đông thải có các thành phần nguy hại

Theo thực tế hóa chất chống đông

15 02

Chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường thủy

15 02 03

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có thủy ngân

Thủy ngân

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 04

Các thiết bị, bộ phận đã qua sử dụng có PCB

PCB

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 06

Hóa chất chống đông thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế hóa chất chống đông

15 02 07

Các thiết bị, linh kiện, bộ phận có thành phần nguy hại khác với các loại trong mã 15 02

-

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 08

Các vật liệu dạng hạt dùng để phun mài bề mặt phương tiện (xỉ đồng, cát...) đã qua sử dụng có hoặc lẫn các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...)

Một số kim loại

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 09

Vụn sơn, gỉ sắt được bóc tách từ bề mặt phương tiện có các thành phần nguy hại (asen, chì, crom hoá trị 6...)

Một số kim loại

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 10

Vật liệu cách nhiệt, chống cháy thải có amiăng

-

Theo thực tế thành phần vật liệu, loại phương tiện và hóa chất sử dụng

15 02 12

Nước thải lẫn dầu hoặc có các thành phần nguy hại (khác với các loại nêu tại mã 15 02 11 hoặc phân nhóm mã 17 04)

pH, tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

15 02 13

Bùn thải lẫn dầu hoặc có các thành phần nguy hại

pH, tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

16

CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN KHÁC

16 01

Các thành phần chất thải đã được thu gom, phân loại (trừ các loại nêu phân nhóm mã 18 01)

16 01 09

Sơn, mực, chất kết dính và nhựa thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế loại vật liệu thải

16 01 10

Chất tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại

Theo thực tế thành phần chất tẩy rửa thải

16 01 14

Gỗ thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế loại vật liệu thải

17

DẦU THẢI VÀ CHẤT THẢI LẪN DẦU, CHẤT THẢI TỪ NHIÊN LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI DUNG MÔI HỮU CƠ, MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY

17 08

Chất thải là dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant) dạng bọt/sol khí (trừ các loại nêu tại nhóm mã 03 và 08)

17 08 04

Bùn thải hoặc chất thải rắn có dung môi halogen hữu cơ

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm dẫn xuất halogen và hydrocacbon dễ bay hơi hoặc nhóm thành phần hữu cơ khác theo thực tế thành phần của dung môi sử dụng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

17 08 05

Bùn thải hoặc chất thải rắn có các loại dung môi khác

Một số chất hữu cơ thuộc nhóm thành phần hữu cơ khác theo thực tế thành phần của dung môi sử dụng

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

18

CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ, CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT LIỆU LỌC VÀ VẢI BẢO VỆ

18 01

Bao bì thải (bao gồm cả bao bì thải phát sinh từ đô thị đã được phân loại, trừ các loại nêu tại phân nhóm mã 14 01)

18 01 01

Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất loại bao bì thải

18 01 02

Bao bì kim loại cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH, hoặc chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoặc có lớp lót rắn nguy hại như amiang) thải

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất loại bao bì thải

18 01 03

Bao bì nhựa cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất loại bao bì thải

18 01 04

Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải bằng các vật liệu khác (như composit)

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất loại bao bì thải

18 02

Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau và vải bảo vệ thải

18 02 01

Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất chất hấp thụ, vật liệu lọc thải

19

CÁC LOẠI CHẤT THẢI CHƯA NÊU TẠI CÁC MÃ KHÁC

19 01

Chất thải từ ngành phim ảnh

19 01 06

Chất thải có bạc từ quá trình xử lý chất thải phim ảnh

-

Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

19 02

Các thiết bị điện, điện tử thải và chất thải từ hoạt động sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử (trừ các loại nêu tại nhóm mã 15 và 16)

19 02 01

Máy biến thế và tụ điện thải có PCB

PCB

Theo thực tế thành phần máy biến thế, tụ điện và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

19 02 02

Các thiết bị điện thải khác có hoặc nhiễm PCB

PCB

Theo thực tế thành phần thiết bị điện và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

19 02 04

Thiết bị điện thải có amiăng

-

Theo thực tế thành phần thiết bị điện và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

19 02 08

Pin mặt trời thải (tấm quang năng thải)

Nhóm kim loại nặng

Theo thực tế thành phần tấm quang năng và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

19 03

Các sản phẩm chưa qua sử dụng bị loại bỏ từ quá trình sản xuất

19 03 01

Sản phẩm vô cơ có các thành phần nguy hại

-

Một số tính chất và thành phần nguy hại vô cơ theo thực tế thành phần và chủng loại sản phẩm

19 03 02

Sản phẩm hữu cơ có các thành phần nguy hại

-

Một số tính chất thành phần nguy hại hữu cơ theo thực tế thành phần và chủng loại sản phẩm

19 05

Các bình chứa áp suất và hóa chất thải

19 05 02

Hóa chất và hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm thải có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế hóa chất và hỗn hợp hóa chất sử dụng

19 05 03

Hóa chất vô cơ thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại (trừ các loại nêu tại nhóm mã 02, 13, 14 và 15)

-

Một số tính chất và thành phần nguy hại vô cơ theo thực tế hóa chất sử dụng

19 05 04

Hóa chất hữu cơ thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại (trừ các loại nêu tại nhóm mã 03, 13, 14 và 15)

Một số tính chất và thành phần nguy hại hữu cơ theo thực tế hóa chất sử dụng

19 07

Chất thải từ quá trình vệ sinh thùng, bồn chứa và bể lưu động (trừ các loại nêu tại nhóm mã 01 và 17)

19 07 01

Chất thải lẫn dầu

Tổng dầu mỡ khoáng

Theo thực tế thành phần của vật liệu trong thùng, bồn chứa bể lưu động và hóa chất sử dụng

19 07 02

Chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu)

-

Theo thực tế thành phần của vật liệu trong thùng, bồn chứa bể lưu động và hóa chất sử dụng

19 08

Chất xúc tác đã qua sử dụng

19 08 01

Chất xúc tác đã qua sử dụng có các kim loại chuyển tiếp hoặc hợp chất của chúng

-

Theo thực tế thành phần của chất xúc tác sử dụng và hóa chất sử dụng

19 08 02

Chất xúc tác đã qua sử dụng có axit photphoric

pH

Theo thực tế thành phần của chất xúc tác sử dụng và hóa chất sử dụng

19 08 04

Xúc tác đã qua sử dụng bị nhiễm các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế thành phần của chất xúc tác sử dụng và hóa chất sử dụng

19 10

Nước thải vận chuyển đi để xử lý bên ngoài cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khác với các loại nêu tại nhóm mã 12)

19 10 01

Nước thải có các thành phần nguy hại

pH

Theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh nước thải và đặc tính của nước thải

19 10 02

Cặn nước thải có các thành phần nguy hại

pH

Theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh nước thải và đặc tính của nước thải

19 11

Vật liệu lót và chịu lửa thải

19 11 01

Vật liệu lót và chịu lửa thải gốc cacbon từ quá trình luyện kim có các thành phần nguy hại

-

Theo thực tế thành phần của vật liệu

19 11 02

Các loại vật liệu lót và chịu lửa thải khác từ quá trình luyện kim có các thành phần nguy hại

Theo thực tế thành phần của vật liệu

19 11 03

Vật liệu lót và chịu lửa thải có các thành phần nguy hại không phải từ quá trình luyện kim

-

Theo thực tế thành phần của vật liệu

19 12

Các loại chất thải khác chưa nêu tại các mã khác hoặc không xác định được nguồn phát sinh

19 12 01

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại vô cơ

-

Một số tính chất và thành phần nguy hại vô cơ theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh chất thải

19 12 02

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại hữu cơ

Một số tính chất và thành phần nguy hại hữu cơ theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh chất thải

19 12 03

Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại vô cơ và hữu cơ

-

Theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh chất thải

19 12 04

Các loại chất thải khác có tính ăn mòn

pH

Theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh chất thải

19 12 05

Các loại chất thải khác có tính dễ cháy

Nhiệt độ chớp cháy

Theo thực tế đặc điểm, tính chất của nguồn phát sinh chất thải

(*) Danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát nêu tại Phụ lục này được dẫn chiếu từ quy định tại Mục C Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.