Giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Tỉnh Kiên Giang!

Thứ 2, 20/02/2023, 03:27 GMT+7

Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Kiên Giang Ban hành Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tỉnh Kiên Giang,  Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2020. Theo đó quyết định áp dụng như sau:

Giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Tỉnh Kiên Giang!

Sửa đổi Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:

STT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

ĐVT

Rạch Giá

Phú Quốc

Hà Tiên

Các huyện còn lại

1

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

- Phường

Đồng/hộ/tháng

30.000

30.000

24.000

21.000

- Trung tâm xã và những tuyến đường thuộc khu vực nông thôn có hệ thống thu gom, vận chuyển rác thải.

15.000

15.000

12.000

10.000

- Hộ gia đình có cho thuê nhà (phòng) trọ

Đồng/phòng/tháng

12.000

10.000

10.000

10.000

2

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ (dưới 10 lao động)

- Hộ kinh doanh không thường xuyên tại chợ (trừ kinh doanh ăn uống, thực thẩm, rau quả) và hộ kinh doanh không thường xuyên khác.

 

 

 

 

 

+ Phường

Đồng/hộ/tháng

60.000

60.000

48.000

42.000

+ Trung tâm xã

29.000

30.000

24.000

20.000

- Hộ kinh doanh thường xuyên tại chợ (có kinh doanh ăn uống, thực phẩm, rau quả); hộ gia đình kết hợp kinh doanh tại nhà và hộ kinh doanh thường xuyên khác.

 

 

 

 

 

+ Phường

Đồng/hộ/tháng

90.000

90.000

72.000

63.000

+ Trung tâm xã

43.000

45.000

36.000

30.000

3

Trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, trạm y tế, các cơ sở tôn giáo.

Đồng/đơn vị/tháng

150.000

150.000

120.000

105.000

4

- Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn, kinh doanh du lịch sinh thái, hội chợ thương mại, các đơn vị tổ chức sự kiện tại những nơi công cộng .v.v…..

- Trường học, nhà trẻ, công an, quân đội

- Bến tàu, bến xe, vựa cá, vựa trái cây

- Nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện.

- Công trình xây dựng và cơ sở vật liệu xây dựng.

Đồng/m3

240.000

240.000

192.000

168.000

Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Nguồn: Môi Trường Á Châu tổng hợp

 

Ý kiến bạn đọc