Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành Phố Nha Trang Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
1. Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, chủ nguồn thải sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang.
2. Chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chủ thu gom, vận chuyển chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà nước về giá đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
4. Đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt: Các hộ gia đình thuộc diện nghèo được cấp giấy chứng nhận hộ nghèo.
STT |
Đối tượng thu dịch vụ |
Đơn vị tính |
Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) |
I |
Hộ xả thải |
|
|
1 |
Hộ gia đình có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
44.000 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
88.000 |
2 |
Hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
34.000 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
68.000 |
3 |
Hộ gia đình trên đảo có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
28.000 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
55.000 |
4 |
Hộ gia đình trên đảo không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
21.000 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
43.000 |
5 |
Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá |
|
|
a |
Nếu có công nhân đến tận nơi lấy rác |
Đồng/người/tháng |
15.000 |
b |
Nếu không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
Đồng/người/tháng |
11.000 |
6 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức thuế môn bài bậc 4, 5, 6) |
|
|
a |
Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài) |
Đồng/hộ/tháng |
92.000 |
b |
Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài |
Đồng/hộ/tháng |
129.000 |
c |
Hộ kinh doanh ngành hàng khác |
Đồng/hộ/tháng |
74.000 |
d |
Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống |
Đồng/hộ/tháng |
55.000 |
7 |
Hộ kinh doanh buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2, 3) |
|
|
a |
Hộ kinh doanh hàng ăn uống |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
b |
Hộ kinh doanh ngành hàng khác |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
II |
Cơ sở SXKD, trụ sở cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
8 |
Nhà nghỉ du lịch, nhà trọ, khách sạn |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
9 |
Các đơn vị lực lượng vũ trang, trường học, mẫu giáo, nhà trẻ, mầm non |
|
|
a |
Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
123.000 |
b |
Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
230.000 |
c |
Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
10 |
Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, viện nghiên cứu |
Đồng/đơn vị/tháng |
184.000 |
11 |
Cửa hàng, kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc các thành phần kinh tế |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
12 |
Các nhà máy, bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất) |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
13 |
Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn |
Đồng/tấn rác |
614.000 |
14 |
Cơ sở sản xuất kinh doanh có phương tiện vận chuyển rác thải đến khu xử lý |
Đồng/tấn rác |
254.504 |
Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Nguồn: Môi Trường Á Châu tổng hợp