EPR cho thấy trách nhiệm của nhà sản xuất không chỉ dừng lại ở sản phẩm, mà trách nhiệm mở rộng là quản lý chất thải sau tiêu dùng. Môi Trường Á Châu hệ thống tỉ lệ tái chế bắt buộc cho 3 năm đầu tiên phân nhóm sản phẩm bao bì: Điện - điện tử, tỉ lệ tái chế Điện thoại di động lên đến 15% . Mời quý vị cùng tham khảo!
Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR)!
Ảnh: Thiết bị điện tử - Nguồn ITN
DANH MỤC SẢN PHẨM, BAO BÌ PHẢI ĐƯỢC TÁI CHẾ KÈM THEO TỶ LỆ TÁI CHẾ VÀ QUY CÁCH TÁI CHẾ BẮT BUỘC
TT (1) |
Phân nhóm sản phẩm, bao bì (2) |
Danh mục sản phẩm, bao bì (3) |
Tỷ lệ tái chế bắt buộc cho 3 năm đầu tiên (4) |
Quy cách tái chế bắt buộc (Thu hồi tối thiểu 40% khối lượng của sản phẩm, bao bì được tái chế theo tỷ lệ tái chế bắt buộc) (5) |
ĐIỆN - ĐIỆN TỬ |
|
|
||
19 |
Đ.1. Thiết bị nhiệt lạnh |
Đ.1.1. Tủ lạnh, tủ đông, thiết bị tự động cung cấp sản phẩm đông lạnh, máy bán hàng tự động |
05% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi và tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
20 |
|
Đ.1.2. Điều hòa không khí cố định, di động |
05% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi và tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
21 |
Đ.2. Màn hình và thiết bị chứa màn hình |
Đ.2.1. Máy tính bảng, máy tính xách tay (laptop, notebook) |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp. 4. Sản xuất thủy tinh dưới dạng hạt có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
22 |
|
Đ.2.2. Ti vi và màn hình máy tính, các loại màn hình khác |
07% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất thủy tinh dưới dạng hạt có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất thành các sản phẩm tái chế khác. |
23 |
Đ.3. Bóng đèn |
Đ.3.1. Bóng đèn compact |
08% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất, chế biến thành bột, hạt thủy tinh/cullet (kích thước <5mm) làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất các sản phẩm khác. |
24 |
|
Đ.3.2. Bóng đèn huỳnh quang |
08% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Sản xuất, chế biến bột, hạt thủy tinh/cullet (kích thước <5mm) làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
25 |
Đ.4. Thiết bị lớn |
Đ.4.1. Bếp điện, bếp từ, bếp hồng ngoại, lò nướng, lò vi sóng |
05% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
26 |
|
Đ.4.2. Máy giặt, máy sấy |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên, nhiên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất thành các sản phẩm tái chế khác. |
27 |
Đ.5. Thiết bị vừa và nhỏ |
Đ.5.1. Máy ảnh (kể cả đèn flash), máy quay phim |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
28 |
|
Đ.5.2. Thiết bị âm thanh: loa, amply |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
29 |
Đ.6. Thiết bị công nghệ thông tin |
Đ.6.1. Máy tính để bàn |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
30 |
|
Đ.6.2. Máy in, photocopy |
09% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm tái chế khác. |
31 |
|
Đ.6.3. Điện thoại di động |
15% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng linh kiện, phụ kiện bảo đảm tiêu chuẩn của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt nhựa tái sinh hoặc các sản phẩm phụ từ nhựa như hóa chất thương phẩm, dầu nặng, khí tổng hợp làm nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước < 5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 5. Sản xuất các sản phẩm khác. |
32 |
Đ.7. Tấm quang năng |
Đ.7.1. Tấm quang năng |
03% |
Giải pháp tái chế được lựa chọn: 1. Thu hồi, tái sử dụng kính, tế bào quang năng bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất. 2. Sản xuất thanh, phôi kim loại làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 3. Sản xuất hạt thủy tinh có kích thước <5mm làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp. 4. Sản xuất các sản phẩm khác. |
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nguồn: Môi Trường Á Châu