31/KH-UBND

  • Số hiệu: 31/KH-UBND
  • Ngày ban hành: 18/02/2022
  • Trạng thái: Còn hiệu lực

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ TIÊU HUỶ BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2022-2025

Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;

Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) an toàn, hiệu quả cũng như việc thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo theo đúng quy định; tạo tiền đề để phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ, hướng tới nền sản xuất trồng trọt xanh, sạch; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng; thực hiện tốt tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới.

- Nâng cao hiệu quả quản lý đối với cơ quan nhà nước tại các địa phương trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh trên địa bàn tỉnh.

- Huy động được các nguồn lực trong xã hội để thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh trong quá trình sản xuất trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đặt dưới sự chỉ đạo điều hành toàn diện của chính quyền các cấp, sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đề cao trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện; xác định đây là nhiệm vụ phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, tập trung. Sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện phải quyết liệt, kiên trì và đồng bộ.

- Xác định việc thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cộng đồng, doanh nghiệp và người sử dụng thuốc BVTV.

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan truyền thông trong công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản của Trung ương, của tỉnh có liên quan đến công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đến các tổ chức, cá nhân nhằm góp phần nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trong sản xuất trồng trọt của chính quyền và các cơ quan chuyên môn các cấp,

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống bể chứa, khu vực lưu chứa, điểm thu gom, đầu mối thực hiện xử lý, tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng, lắp đặt bổ sung 6.000 bể chứa và 96 khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.

- Xây dựng 08 mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Ít nhất 70% bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh từ hoạt động sản xuất trồng trọt ở những khu vực sản xuất tập trung được thu gom.

- 100% bao gói thuốc BVTV sau sử dụng thu gom từ bể chứa, khu vực lưu chứa được vận chuyển, xử lý tiêu hủy theo đúng quy định, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- 100% các xã, phường, thị trấn, các khu sản xuất trồng trọt tập trung trên địa bàn tỉnh được trang bị bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thường xuyên tổ chức các hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng một cách hiệu quả.

- 70% cán bộ quản lý, công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực môi trường, trồng trọt, bảo vệ thực vật; các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc BVTV và ít nhất 50% đội ngũ trưởng thôn, bản được tuyên truyền về quản lý, sử dụng thuốc BVTV và tác hại của chất thải từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, được tập huấn hướng dẫn thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng để chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân thực hiện.

- 90% số hộ sản xuất trồng trọt được tập huấn, hướng dẫn về sử dụng thuốc BVTV; thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc "4 đúng", “5 quy tắc vàng”.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Về giảm thiểu, hạn chế nguồn chất thải trong sản xuất trồng trọt

- Tuyên truyền, vận động người dân hạn chế tối đa việc sử dụng túi nilon để chứa đựng hạt giống, phân bón, thuốc BVTV khi ra đồng ruộng; khuyến khích các hộ gia đình, các thửa ruộng cạnh nhau cùng mua lượng bao, gói, chai lớn thay cho việc mua bao gói nhỏ.

- Sử dụng thiết bị bay không người lái trong phun thuốc BVTV, phân bón, nhằm hạn chế bao gói được thải ra môi trường một cách vô thức;

- Sử dụng đúng kỹ thuật với những vật liệu nhựa dùng che phủ đất, che mạ, che rau, lưới cước ... để tăng số lần tái sử dụng, hạn chế mua sắm mới.

- Sử dụng các vật liệu như rơm, rạ trong che phủ đất vừa hạn chế việc sử dụng chất thải nhựa, tạo độ mùn cho đất.

- Thực hiện xã hội hóa, nâng cao vai trò của cộng đồng, doanh nghiệp trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.

2. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sản xuất và cộng đồng trong thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức truyền thông, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, các ban, ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp, Hợp tác xã, người sản xuất về việc quản lý nguồn chất thải từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Xây dựng và phát sóng các tin, bài, phóng sự với các nội dung về hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả; hướng dẫn kỹ thuật thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; ảnh hưởng của việc xả thải bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, công tác thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Tuyên Quang; Trung tâm Văn hóa, truyền thông và thể thao huyện; Trang thông tin điện tử; hệ thống truyền thanh xã, thôn…;

- Tăng cường hoạt động tuyên truyền sử dụng an toàn thuốc bảo vệ thực vật, khuyến khích sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, thảo mộc...

- Xây dựng tài liệu tập huấn, in ấn phát hành tờ rơi, pano, áp phích hướng dẫn về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể, các hợp tác xã nông nghiệp trong việc tuyên truyền cho hội viên, thành viên của tổ chức mình hiểu và chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng. Hàng năm tổ chức phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại những nơi phát sinh nguồn thải.

- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đóng góp kinh phí để xây dựng bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

3. Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Hàng năm tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực môi trường, trồng trọt, bảo vệ thực vật; các tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc BVTV nắm vững kiến thức và các quy định liên quan đến thuốc BVTV để hướng dẫn cho người dân trong sử dụng, thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc “4 đúng”, “5 quy tắc vàng” và hướng dẫn thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo đúng quy định nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, buôn bán và người sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Xây dựng tài liệu, sổ tay hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật cần áp dụng trong sản xuất trồng trọt để hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng thuốc BVTV, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

- Lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án, tập huấn mùa vụ của khuyến nông để tập huấn cho nông dân về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và hướng dẫn thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

4. Xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Xây dựng các mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom, vận chuyển bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố; Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình làm căn cứ để các địa phương nhân rộng trên địa bàn quản lý đảm bảo theo đúng quy định.

- Xây dựng mô hình câu lạc bộ IPM với sự tham gia của các hộ nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp để trao đổi những bài học kinh nghiệm, tuyên truyền và phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật đặc biệt là nguyên tắc “4 đúng”, “5 quy tắc vàng” trong sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.

- Thành lập Tổ dịch vụ BVTV gắn với thu gom bao gói thuốc BVTV tại các huyện, thành phố. Tổ dịch vụ BVTV thực hiện việc kiểm tra thăm đồng, tổ chức phun phòng trừ dịch hại cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hạn chế sử dụng thuốc BVTV; quản lý tốt việc sử dụng, nâng cao nhận thức cho người nông dân về sử dụng thuốc BVTV đảm bảo an toàn cho môi trường sinh thái.

5. Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Kiểm tra, rà soát, cải tạo, sửa chữa, thay thế các bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng bị vỡ, hỏng hoặc không đảm bảo theo quy định.

- Hàng năm tổ chức khảo sát, xây dựng và lắp đặt, đến năm 2025 hoàn thiện hệ thống bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các xã, phường, thị trấn sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ số lượng, tiêu chí bảo vệ môi trường theo quy định, thuận lợi cho công tác thu gom, lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, lồng ghép với quy hoạch nông thôn mới, phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương.

- Số lượng, vị trí lắp đặt bể chứa phải đảm bảo theo đúng Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.

6. Thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh

- Hàng năm, UBND các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức đầu thầu, ký hợp đồng với các đơn vị có đủ điều kiện để vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Bao gói thuốc BVTV sau sử dụng được thu gom từ bể chứa hoặc khu vực lưu chứa được vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Hỗ trợ dụng cụ thu gom (bao tải dứa, bao nilon, dây buộc), nhân công để thực hiện công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh. Bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại khu vực lưu chứa được đóng gói cẩn thận trong bao gói chuyên dụng có khả năng chịu được va chạm, chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với thuốc BVTV chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ.

7. Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Hàng năm phát động các phong trào thi đua, biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc, giải pháp, sáng kiến trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa sử dụng trong sản xuất trồng trọt.

- Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt, phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tập trung tại các khu vực đầu nguồn nước, vùng sản xuất nông nghiệp thường xuyên sử dụng thuốc BVTV.

- Xây dựng và thực hiện hương ước ở các cộng đồng dân cư về giám sát thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, bảo quản bể chứa; đưa nội dung thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào tiêu chí bình xét gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa. Hàng năm đánh giá việc thực hiện hương ước của khu dân cư về nội dung giám sát thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và bảo quản bể chứa.

8. Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

- Hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát của cộng đồng; công tác kiểm tra của chính quyền địa phương. Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành nhằm phát hiện và xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về sử dụng phân bón, thuốc BVTV, vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định và giao nhiệm vụ cụ thể, phân rõ trách nhiệm cho UBND cấp xã và các ban, ngành của địa phương; thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã về công tác quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn quản lý để bảo quản sử dụng có hiệu quả đúng quy định.

9. Về khoa học công nghệ

- Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật như chương trình Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), 3 giảm 3 tăng, SRI ... khuyến khích thực hiện áp dụng quy trình sản xuất VietGAP, hỗ trợ việc sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học, thuốc thảo mộc, thuốc thế hệ mới trong sản xuất nông nghiệp để giảm thiểu nguồn rác thải, đặc biệt là bao gói thuốc BVTV trong sản xuất trồng trọt.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý dữ liệu về bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt.

- Phát hiện, phổ biến và trao giải thưởng môi trường, sáng tạo kỹ thuật đối với các mô hình, giải pháp, sáng kiến về giảm thiểu, phân loại, thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; đưa tiêu chí giảm thiểu, phân loại, thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động bảo vệ môi trường của các địa phương.

10. Vốn và cơ chế chính sách

- Vận dụng tốt các chính sách tín dụng, chính sách về thuế, chính sách hỗ trợ trong ứng dụng, chuyển giao công nghệ đối với nhà đầu tư trong hoạt động xử lý môi trường.

- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích, xã hội hóa về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải nguy hại khu vực nông thôn, tạo động lực để các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư vào xử lý chất thải nguy hại.

- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV thực hiện trách nhiệm xã hội trong việc thu hồi, xử lý thuốc BVTV quá hạn sử dụng; vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV, phân bón...

(Nội dung thực hiện có biểu chi tiết kèm theo)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Dự toán kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 23.253 triệu đồng, trong đó:

- Kinh phí tuyên truyền: 3.703 triệu đồng;

- Kinh phí tập huấn: 1.040 triệu đồng;

- Kinh phí xây dựng mô hình: 1.080 triệu đồng;

- Kinh phí xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa: 9.636 triệu đồng;

- Kinh phí thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy: 6.624 triệu đồng (Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị quyết số 06/2021/NQ - HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh, với định mức là 12 triệu đồng/01 xã, phường, thị trấn/năm). Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình phát sinh bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung kinh phí để thực hiện thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn theo quy định.

- Kinh phí phát động các phong trào thu gom: 840 triệu đồng;

- Kinh phí quản lý, kiểm tra, thanh tra: 230 triệu đồng;

- Kinh phí tổng kết: 100 triệu đồng.

2. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và Quỹ bảo vệ môi trường; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân; nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch: Kinh phí tuyên truyền, tập huấn, in ấn tài liệu tập huấn, tờ rơi, poster, áp phích...xây dựng mô hình điểm, xây dựng bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.

- Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của cộng đồng, tổ chức, cá nhân trong thực hiện bảo vệ sinh môi trường, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt.

- Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức phụ trách lĩnh vực môi trường, trồng trọt, bảo vệ thực vật; các tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Biên soạn tài liệu tuyên truyền, in ấn phát hành tờ rơi, poster, áp phích hướng dẫn về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc “4 đúng”, “5 quy tắc vàng” và hướng dẫn thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo đúng quy định.

- Xây dựng mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc tuyên truyền sử dụng thuốc BVTV, lựa chọn địa điểm để lắp đặt bể chứa và xây dựng khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Tổ chức phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp tỉnh;

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh các hoạt động kinh doanh vật tư nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng trên địa bàn tỉnh; phát hiện, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại.

- Vận động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV tham gia xã hội hóa trong xây dựng bể chứa, thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt.

- Định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tham mưu UBND tỉnh thu hút, kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư cho công tác thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh cân đối bố trí và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

- Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch đã đề ra theo quy định phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

- Hướng dẫn các huyện, thành phố bố trí kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện kế hoạch này.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy chất thải nguy hại, chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường về quản lý chất thải nguy hại và các quy định liên quan trong quá trình hoạt động của các cơ sở xử lý, các khu xử lý rác thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổng hợp, tham mưu phê duyệt và hỗ trợ kinh phí triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hạn chế sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp.

- Ưu tiên đề xuất, triển khai các nhiệm vụ về thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường, công nghệ tái chế và xử lý chất thải nhựa.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, cơ quan thông tin đại chúng và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường nói chung và tuyên truyền về phân loại bao gói thuốc BVTV trong sản xuất trồng trọt.

- Định hướng các cơ quan thông tấn, báo chí phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố thực hiện tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang mạng xã hội (facebook, zalo,...) và các phương tiện thông tin đại chúng về công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khu vực sản xuất trọng điểm, khu vực đầu nguồn nước... để nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác vệ sinh môi trường nông thôn.

7. Hiệp hội Doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và người sử dụng thuốc BVTV

Phối hợp tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực BVTV cùng chung tay giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, cùng đẩy lùi ô nhiễm do sử dụng thuốc BVTV bằng các giải pháp, sáng kiến cụ thể, thiết thực ngay trong sinh hoạt hàng ngày và trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình; hạn chế sử dụng thuốc BVTV, tự giác phân loại rác thải; tích cực hưởng ứng và tham gia các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, phong trào“Tuyên Quang chung tay xử lý rác thải và chống rác thải nhựa”; chuyển sang phân phối, kinh doanh các loại thuốc BVTV có nguồn gốc thảo mộc, sinh học...; tham gia đóng góp xây dựng bể chứa, thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.

8. Các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

- Xây dựng chuyên trang, chương trình, bài viết, phóng sự chuyên sâu, tăng thời lượng thông tin trên các ấn phẩm báo chí, tuyên truyền về nguy cơ ô nhiễm môi trường từ thuốc BVTV để từng bước thay đổi tư duy, thói quen lệ thuộc vào thuốc BVTV, tuyên truyền về các giải pháp giảm thiểu việc sử dụng thuốc BVTV, tăng cường sử dụng thuốc BVTV sinh học, thuốc thảo mộc thân thiện với môi trưởng; những mô hình thu gom, tấm gương tiêu biểu trong sử dụng, thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng để phát huy sự tham gia, chung tay của cộng đồng trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi hình, đưa tin về các hoạt động thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn Trung tâm Văn hóa, truyền thông và Thể thao huyện, thành phố dành thời lượng để tuyên truyền tại địa phương.

9Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh        

- Thực hiện vai trò giám sát của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; kịp thời phát hiện và đấu tranh với các hành vi vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn.

- Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân về bảo vệ môi trường, gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, phong trào“Tuyên Quang chung tay xử lý rác thải và chống rác thải nhựa”.

- Tổ chức phát động phong trào gắn với các hoạt động của Hội, đoàn thể tổ chức các ngày vì môi trường để thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh.

- Hàng năm tổ chức phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp tỉnh.

10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng vệ sinh môi trường và kết quả triển khai các chương trình, kế hoạch, phong trào bảo vệ môi trường và các nội dung, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này tại địa phương.

- Xác định và giao nhiệm vụ cụ thể cho đơn vị quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa ở từng xã, phường, thị trấn; phân rõ trách nhiệm cho UBND cấp xã và các phòng, đơn vị chức năng để phối hợp với các đơn vị cấp tỉnh trong thực hiện kế hoạch này.

- Căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng kế hoạch tập huấn, tuyên truyền cụ thể hoặc lồng ghép với các lớp tập huấn khác để đảm bảo sự phù hợp, tính hiệu quả. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom, phân loại, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo theo quy định.

- Thành lập, hỗ trợ và giám sát hoạt động Tổ dịch vụ BVTV, Câu lạc bộ IPM tại một số xã, phường, thị trấn.

- Rà soát, thống kê các bể chứa bị hư hỏng cần thay thế và các xã chưa có bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng để xây kế hoạch lắp đặt bể chứa, xây dựng khu vực lưu chứa đảm bảo yêu cầu (theo quy định tại khoản 2, khoản 4 điều 3, Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT). Bố trí địa điểm, quỹ đất xây dựng khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho từng xã.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; quản lý việc thu gom bao gói thuốc BVTV trên địa bàn.

- Tổ chức phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt trên địa bàn.

- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, lắp đặt bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân và nhân dân để khuyến khích sự tham gia của cộng đồng.

- Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; xây dựng mô hình câu lạc bộ IPM; xây dựng mô hình Tổ dịch vụ BVTV; Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV trên địa bàn gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.

- Tổ chức đầu thầu, ký hợp đồng với các đơn vị có đủ điều kiện để vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV trên địa bàn theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Định kỳ tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp.

11. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- Căn cứ vào thực tế từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn đơn vị quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa. Phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa; Đơn vị quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa trực tiếp thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng từ bể chứa đến khu vực lưu chứa.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, đoàn thể cấp xã thực hiện tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức của cộng đồng nhằm hạn chế việc vứt bỏ bừa bãi bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, hạn chế việc bỏ rác thải sinh hoạt vào các bể chứa bao gói thuốc BVTV; tham gia thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào bể chứa, tập kết về khu vực lưu chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.

- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV trong sản xuất trồng trọt trên địa bàn; kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường; kịp thời phát hiện và xử lý những trường hợp vi phạm về vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.

- Chủ trì trong việc điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa, thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng bảo đảm theo quy định.

- Xây dựng và thực hiện hương ước ở thôn, bản, tổ dân phố về giám sát thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, bảo quản bể chứa; đưa nội dung thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào tiêu chí bình xét gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.

- Tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả triển khai thực hiện, những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện và kiến nghị, đề xuất giải pháp thực hiện.

12. Chế độ thông tin, báo cáo

- Định kỳ hàng năm các sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng báo cáo UBND tỉnh (Qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để tổng hợp.

- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.

Yêu cầu các sở, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, yêu cầu các cơ quan, đơn vị kịp thời tổng hợp và gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, KH và CN;Tài nguyên và Môi trường;
- UBMTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- CVP và các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học và Công báo;
- Chuyên viên: KS, NLN,TC;
- Lưu: VT (Đ)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ TIÊU HỦY BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 31/KH - UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

thực hiện

Địa điểm

1

Về giảm thiểu, hạn chế nguồn chất thải trong sản xuất trồng trọt

1.1

Chỉ đạo, hướng dẫn người dân ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật như: IPM, 3 giảm 3 tăng, SRI, VietGAP, hữu cơ...; phun thuốc BVTV, bón phân theo kỹ thuật tiên tiến, áp dụng che phủ đất bằng rơm rạ, vật liệu nhựa đúng kỹ thuật; hạn chế tối đa việc sử dụng túi nilon để chứa đựng hạt giống, phân bón, thuốc BVTV để giảm thiểu nguồn rác thải.

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

1.2

Vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa, nâng cao vai trò của cộng đồng, doanh nghiệp trong sử dụng và thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt.

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Liên minh HTX

UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2

Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sản xuất và cộng đồng trong thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

2.1

Tuyên truyền về tác hại, ảnh hưởng của bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải nhựa, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông

UBND huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2.2

Tuyên truyền, phổ biến và lồng ghép với tập huấn sản xuất theo mùa vụ của Khuyến nông tại huyện, xã

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2.3

Xây dựng phóng sự, tin bài về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang;

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2.4

Xây dựng tin, bài tuyên truyền trên Bản tin Khuyến nông

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2.5

Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cấp huyện, xã, thôn

UBND huyện, thành phố

Các đơn vị có liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

2.6

Biên soạn các tài liệu và in ấn tài liệu, tờ rơi, áp phích... tuyên truyền về tác hại, ảnh hưởng của bao gói thuốc BVTV và chất thải nhựa; các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải nhựa, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

 

3

Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 

3.1

Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý môi trường, quản lý chất thải nguy hại, chất thải nhựa, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho cán bộ, công chức, viên chức

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND huyện, thành phố; Các Sở ban ngành; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Tại thành phố Tuyên Quang

3.2

Tập huấn cho các trưởng thôn, bản việc sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố;

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

4

Xây dựng mô hình điểm về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

4.1

Xây dựng các mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố.

Hàng năm

Tại các huyện, thành phố

4.2

Xây dựng mô hình Câu lạc bộ IPM với sự tham gia của các hộ nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

UBND huyện, thành phố

UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan.

Hàng năm

Tại các xã, phường, thị trấn

4.3

Xây dựng mô hình Tổ dịch vụ BVTV gắn với thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

UBND huyện, thành phố

UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan.

Hàng năm

Tại các huyện, thành phố

5

Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

5.1

Kiểm tra, rà soát và xác định địa điểm xây dựng bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

5.2

Xây dựng bể chứa và khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT

UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

6

Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh

6.1

Tổ chức thu gom và tổng hợp số lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các bể chứa, khu vực lưu chứa

UBND huyện, thành phố

UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan

Hàng năm

Tại các xã, phường, thị trấn

6.2

Ký hợp đồng với các đơn vị có đủ điều kiện vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại

UBND huyện, thành phố

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

7

Phát động phong trào giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

7.1

Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

7.2

Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp huyện

UBND huyện, thành phố

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Tại các huyện, thành phố

7.3

Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp tỉnh

Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Mỗi năm chọn 01 địa điểm phát động

7.4

Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp huyện

UBND huyện, thành phố

Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Tại các huyện, thành phố

8

Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

8.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã về công tác quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

UBND huyện, thành phố

UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

8.2

Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa và thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

Trên địa bàn tỉnh

8.3

Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT;

UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan

Hàng năm

UBND các huyện, thành phố

9

Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường;

Các đơn vị liên quan

Năm 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Biểu số 01:

TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ

Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025

(Kèm theo Kế hoạch: 31/KH - UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Tổng kinh phí

Kinh phí thực hiện chia theo năm

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

Tổng cộng (1+2+…+8)

 34.637

 9.941

 9.738

 7.415

 7.515

1

Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người sản xuất và cộng đồng

 3.703

 927

 926

 926

 926

1.1

Tuyên truyền phổ biến tại các huyện, thành phố (mỗi năm 07 lớp, mỗi lớp 50 người) hỗ trợ 20 triệu/lớp (hội trường, giảng viên, nước, tài liệu)

 560

 140

 140

 140

 140

1.2

Tuyên truyền, phổ biến lồng ghép với tập huấn mùa vụ của Khuyến nông tại xã (mỗi lớp 50 người,500 lớp tại xã/năm, mỗi lớp hỗ trợ 01 triệu đồng tiền tài liệu, giảng viên)

 2.000

 500

 500

 500

 500

 

Bài tuyên truyền trên hệ thống phát thanh cấp huyện (1 triệu/năm/huyện x 7 huyện)

 28

 7

 7

 7

 7

 

Bài tuyên truyền trên bản tin khuyến nông (500.000đ/bài, mỗi quý 01 bài = 04 bài/năm)

 8

 2

 2

 2

 2

1.4

Biên soạn các tài liệu và in ấn tài liệu tuyên truyền

 619

 156

 155

 155

 155

 

Biên soạn tài liệu tuyên truyền về tác hại, ảnh hưởng của bao gói thuốc BVTV và chất thải nhựa; các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải (20.000đ/trang x 50 trang/bộ)

 1

 1

 -

 -

 -

 

Biên soạn và in tờ rơi (mỗi tờ 3.000 đ x 160.000 hộ dân = 160 nghìn tờ )

 480

 120

 120

 120

 120

 

Biên soạn và in tờ Poster, áp phích (mỗi tờ 50.000 đ x mỗi xã 20 tờ x 138 xã = 2.760 tờ)

 138

 34,5

 34,5

 34,5

 34,5

2

Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 1.040

 260

 260

 260

 260

2.1

Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, (mỗi năm 01 lớp, mỗi lớp 50 người) hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường, giảng viên, nước, tài liệu)

 120

 30

 30

 30

 30

2.2

Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, (mỗi năm 01 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường, giảng viên, nước, tài liệu)

 120

 30

 30

 30

 30

2.3

Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho trưởng thôn, xóm (20 lớp, mỗi năm 05 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 40 triệu/lớp (hội trường, giảng viên, nước, tài liệu, tiền ăn)

 800

 200

 200

 200

 200

3

Xây dựng mô hình điểm về sử dụng và thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 1.080

 270

 270

 270

 270

3.1

Xây dựng mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (Hỗ trợ 100 triệu/mô hình x 2 mô hình/năm = 8 mô hình, gồm thuốc BVTV, biển mô hình, tập huấn, tổng kết, thu gom... )

 800

 200

 200

 200

 200

3.2

Xây dựng câu lạc bộ IPM tại các xã, phường, thị trấn (Hỗ trợ 5 triệu/CLB x 4 CLB/huyện = 28 CLB, mỗi năm dự kiến xây dựng 01 CLB/huyện),

 140

 35

 35

 35

 35

3.3

Xây dựng mô hình Tổ dịch vụ BVTV ở cơ sở (Hỗ trợ 5 triệu/tổ x 4 tổ/huyện =28 tổ, mỗi năm dự kiến thành lập 1 tổ/huyện),

 140

 35

 35

 35

 35

4

Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 9.636

 3.722

 3.520

 1.197

 1.197

4.1

Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa

 4.788

 1.197

 1.197

 1.197

 1.197

 

Hỗ trợ công cán bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm lắp đặt bể chứa 30.000đ/cái

 180

 45

 45

 45

 45

 

Hỗ trợ cán bộ huyện xăng xe, công tác phí thực hiện công tác lắp đặt bể chứa (500.000 đồng/tháng x 12 tháng = 6 triệu đồng/huyện/năm x 7 huyện, thành phố)

 168

 42

 42

 42

 42

 

Hỗ trợ đơn vị cấp tỉnh xăng xe, công tác phí thực hiện công tác chỉ đạo lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa (5.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 60 triệu đồng/năm)

 240

 60

 60

 60

 60

 

Lắp đặt bể chứa (mỗi năm 1.500 cái x 4 năm = 6.000 cái x 700.000đ/cái)

 4.200

 1.050

 1.050

 1.050

 1.050

4.2

Rà soát, xây dựng khu vực lưu chứa

 4.848

 2.525

 2.323

 -

 -

 

Hỗ trợ công cán bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm xây dựng khu vực lưu chứa 500.000đồng/cái

 48

 25

 23

 

 

 

Xây dựng khu vực lưu chứa (Mỗi xã, phường, thị trấn sản xuất trồng trọt chưa có khu vực lưu chứa 01 cái, diện tích mỗi cái 20m2 = 96 cái x 50 triệu đồng/cái, năm 2022 là 50 cái, 2023 là 46 cái)

 4.800

 2.500

 2.300

 

 

5

Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tỉnh

 18.008

 4.502

 4.502

 4.502

 4.502

5.1

Thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng tại các bể chứa đến khu vực lưu chứa hoặc vận chuyển, tiêu hủy

 2.608

 652

 652

 652

 652

 

Hỗ trợ bao tải dứa để thu gom (Mỗi bao đựng 7 kg bao gói thuốc BVTV x 10.000 bao/năm x 3.000 đồng/bao)

 120

 30

 30

 30

 30

 

Hỗ trợ bao nilon lót trong tải dứa (Mỗi bao đựng 7 kg vỏ bao gói thuốc BVTV x 10.000 bao/năm x 6.000 đồng/bao)

 240

 60

 60

 60

 60

 

Dây buộc (Mỗi xã 2 cuộn x 30.000 đ/cuộn x 135 xã = 270 cuộn/năm)

 32

 8

 8

 8

 8

 

Hỗ trợ nhân công thu gom bao gói thuốc BVTV (5.000 đ/kg x 70 tấn/năm)

 1.400

 350

 350

 350

 350

 

Hỗ trợ cán bộ xã kiểm tra, giám sát (100.000 đồng/tháng x 12 tháng = 1,2 triệu đồng/xã/năm x 135 xã)

 648

 162

 162

 162

 162

 

Hỗ trợ cán bộ huyện xăng xe, công tác phí thực hiện công tác chỉ đạo thu gom (500.000 đồng/tháng x 12 tháng = 6 triệu đồng/huyện/năm x 7 huyện, thành phố)

 168

 42

 42

 42

 42

5.2

Vận chuyển, tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (Mỗi năm 65-70 tấn x 55 triệu/tấn)

 15.400

 3.850

 3.850

 3.850

 3.850

6

Phát động phong trào giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 840

 210

 210

 210

 210

6.1

Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp tỉnh (Hỗ trợ 20 triệu đồng/cuộc x 4 cuộc)

 80

 20

 20

 20

 20

6.2

Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp huyện (Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/năm x 7 huyện = 28 cuộc)

 280

 70

 70

 70

 70

6.3

Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp tỉnh (Hỗ trợ 50 triệu đồng/cuộc x 4 cuộc)

 200

 50

 50

 50

 50

6.4

Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp huyện (Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/năm x 7 huyện = 28 cuộc)

 280

 70

 70

 70

 70

7

Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn triển khai công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

 230

 50

 50

 50

 50

7.1

Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa và thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV (Xăng xe, công tác phí)

 150

 30

 30

 30

 30

7.2

Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (Xăng xe, công tác phí)

 80

 20

 20

 20

 20

8

Hội nghị tổng kết, đánh giá

 100

 -

 -

 -

 100

 

Biểu số 02:

TỔNG HỢP NHU CẦU LẮP ĐẶT BỂ CHỨA BAO GÓI THUỐC BVTV SAU SỬ DỤNG, GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 31/KH - UBND ngày 18/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Xã, phường, thị trấn

Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp (ha)

Tổng nhu cầu số bể chứa (cái)

Số bể chứa đã được lắp đặt (cái)

Số bể cần lắp đặt bổ sung (cái)

Trong đó

 

Đất trồng cây hàng năm (ha)

Đất trồng cây lâu năm (ha)

 

Tổng diện tích (ha)

Đất Lúa (ha)

Đất trồng cây hàng năm khác (ha)

Nhu cầu số bể chứa cần lắp đặt theo diện tích (cái)

Diện tích (ha)

Nhu cầu số bể chứa cần lắp đặt theo diện tích (cái)

 

 

(1)

(2)

 (3)=(7)+(11)

 (4)=(10)+(12)

 (5)

 (6)=(4)-(5)

 (7)=8+9

 (8 )

 (9)

 (10)=(7)/3ha

 (11)

 (12)=(11)/10 ha

 

 

Toàn tỉnh

98.361

22.349

6.078

16.273

53.628

28.134

25.493

17.876

44.734

4.473

 

I

Huyện Sơn Dương

25.649

6.385

2.155

4.230

16.373

7.560

8.813

5.458

9.276

928

 

1

Thị trấn Sơn Dương

698

136

55

81

285

185

100

95

413

41

 

2

Xã Tân Trào

653

156

74

82

391

172

219

130

262

26

 

3

Xã Sơn Nam

1.016

240

139

101

592

338

255

197

424

42

 

4

Xã Thiện Kế

700

172

72

100

439

300

139

146

260

26

 

5

Xã Trung Yên

720

185

63

122

486

278

208

162

234

23

 

6

Xã Quyết Thắng

493

127

52

75

333

212

121

111

160

16

 

7

Xã Ninh Lai

703

180

50

130

469

363

106

156

234

23

 

8

Xã Tú Thịnh

 1.371

 274

97

 177

 587

 292

 295

 196

 784

 78

 

9

Xã Văn Phú

 695

 201

47

 154

 562

 236

 326

 187

 133

 13

 

10

Xã Phúc Ứng

 1.780

 395

170

 225

 929

 395

 534

 310

 852

 85

 

11

Xã Hợp Thành

 694

 145

91

 54

 325

 148

 177

 108

 370

 37

 

12

Xã Vĩnh Lợi

 783

 210

55

 155

 564

 283

 281

 188

 219

 22

 

13

Xã Bình Yên

 670

 163

60

 103

 411

 144

 267

 137

 259

 26

 

14

Xã Minh Thanh

 900

 198

70

 128

 461

 244

 217

 154

 439

 44

 

15

Xã Hồng Lạc

 555

 132

38

 94

 327

 178

 150

 109

 228

 23

 

16

Xã Tân Thanh (Tuân Lộ)

 984

 261

55

 206

 695

 187

 508

 232

 289

 29

 

17

Xã Trường Sinh (Sầm Dương)

 544

 133

48

 85

 337

 199

 137

 112

 208

 21

 

18

Xã Đông Lợi

 809

 224

66

 158

 614

 218

 396

 205

 196

 20

 

19

Xã Thượng Ấm

 771

 202

98

 104

 537

 272

 265

 179

 234

 23

 

20

Xã Đông Thọ

 1.219

 340

103

 237

 936

 390

 545

 312

 283

 28

 

21

Xã Đồng Quý

 372

 101

42

 59

 273

 148

 124

 91

 99

 10

 

22

Xã Chi Thiết

 585

 155

60

 95

 414

 220

 193

 138

 171

 17

 

23

Xã Vân Sơn

 349

 82

29

 53

 203

 149

 55

 68

 146

 15

 

24

Xã Tam Đa

 1.035

 276

48

 228

 740

 235

 504

 247

 296

 30

 

25

Xã Hào Phú

 868

 233

25

 208

 626

 245

 380

 209

 243

 24

 

26

Xã Phú Lương

 1.191

 343

22

 321

 960

 264

 695

 320

 231

 23

 

27

Xã Kháng Nhật

 453

 90

5

 85

 193

 31

 163

 64

 260

 26

 

28

Xã Hợp Hòa

 1.008

 244

72

 172

 613

 297

 316

 204

 396

 40

 

29

Xã Cấp Tiến

 1.053

 283

155

 128

 761

 267

 494

 254

 292

 29

 

30

Xã Đại Phú

 1.356

 343

169

 174

 888

 472

 416

 296

 468

 47

 

31

Xã Lương Thiện

 620

 161

25

 136

 423

 197

 226

 141

 197

 20

 

II

Huyện Yên Sơn

 17.582

 4.156

 1.447

 2.716

 10.085

 5.148

 4.937

 3.362

 7.943

 794

 

1

Xã Mỹ Bằng

 1.593

 305

178

 127

 625

 417

 208

 208

 968

 97

 

2

Xã Phúc Ninh

 1.394

 346

90

 256

 885

 58

 828

 295

 509

 51

 

3

Xã Thái Bình

 553

 119

97

 22

 273

 143

 130

 91

 280

 28

 

4

Xã Trung Môn

 629

 150

57

 93

 372

 252

 120

 124

 257

 26

 

5

Xã Nhữ Hán

 708

 138

89

 49

 290

 242

 48

 97

 418

 42

 

6

Xã Nhữ Khê

 860

 168

40

 128

 352

 180

 171

 117

 509

 51

 

7

Xã Đội Bình

 714

 155

25

 130

 360

 230

 129

 120

 355

 35

 

8

Xã Hoàng Khai

 414

 100

101

 

 250

 200

 50

 83

 163

 16

 

9

Xã Chân Sơn

 693

 142

36

 106

 314

 216

 97

 105

 379

 38

 

10

Xã Lang Quán

 684

 159

30

 129

 387

 331

 56

 129

 297

 30

 

11

Xã Tứ Quận

 1.053

 218

28

 190

 483

 324

 160

 161

 570

 57

 

12

Thị trấn Yên Sơn

 913

 198

151

 47

 458

 251

 207

 153

 454

 45

 

13

Xã Lực Hành

 427

 96

24

 72

 230

 127

 103

 77

 196

 20

 

14

Xã Quý Quân

 270

 60

17

 43

 139

 95

 44

 46

 131

 13

 

15

Xã Chiêu Yên

 1.029

 280

15

 265

 759

 97

 662

 253

 270

 27

 

16

Xã Kiến Thiết

 497

 124

10

 114

 320

 154

 167

 107

 176

 18

 

17

Xã Trung Trực

 382

 95

10

 85

 244

 110

 134

 81

 138

 14

 

18

Xã Xuân Vân

 945

 227

15

 212

 569

 200

 370

 190

 376

 38

 

19

Xã Tân Long

 656

 155

51

 104

 384

 202

 181

 128

 272

 27

 

20

Xã Tân Tiến

 280

 132

14

 118

 341

 181

 160

 114

 186

 19

 

21

Xã Tiến Bộ

 369

 127

46

 81

 300

 162

 138

 100

 267

 27

 

22

Xã Công Đa

 354

 92

66

 26

 241

 145

 96

 80

 114

 11

 

23

Xã Đạo Viện

 278

 71

42

 29

 186

 137

 49

 62

 92

 9

 

24

Xã Phú Thịnh

 228

 49

38

 11

 113

 78

 35

 38

 115

 12

 

25

Xã Trung Sơn

 333

 82

26

 56

 210

 103

 107

 70

 123

 12

 

26

Xã Kim Quan

 408

 111

117

 

 300

 152

 148

 100

 108

 11

 

27

Xã Hùng Lợi

 586

 166

19

 147

 459

 232

 227

 153

 127

 13

 

28

Xã Trung Minh

 332

 89

15

 74

 241

 129

 112

 80

 92

 9

 

III

TP Tuyên Quang

 6.590

 1.489

 334

 1.146

 3.557

 2.385

 1.172

 1.186

 3.033

 303

 

1

Xã Tràng Đà

 258

 56

 50

 6

 130

 84

 46

 43

 128

 13

 

2

Phường Nông Tiến

 313

 59

 10

 49

 120

 53

 67

 40

 193

 19

 

3

Phường Tân Hà

 235

 60

 8

 52

 157

 115

 42

 52

 78

 8

 

4

Phường Ỷ La

 223

 63

 22

 41

 176

 151

 25

 59

 48

 5

 

5

Phường Hưng Thành

 205

 57

 20

 37

 158

 99

 59

 53

 47

 5

 

6

Phường An Tường

 622

 126

 32

 94

 275

 211

 64

 92

 347

 35

 

7

Xã Lưỡng Vượng

 532

 118

 56

 62

 276

 201

 76

 92

 255

 26

 

8

Xã An Khang

 498

 121

 30

 91

 306

 157

 149

 102

 191

 19

 

9

Xã Thái Long

 475

 112

 35

 77

 275

 167

 108

 92

 200

 20

 

10

Xã Kim Phú

 1.445

 345

 48

 297

 858

 679

 179

 286

 587

 59

 

12

Phường Đội Cấn

 1.076

 232

 14

 218

 532

 299

 234

 177

 544

 54

 

12

Phường Mỹ Lâm

 649

 131

 9

 122

 283

 167

 116

 94

 366

 37

 

13

Phường Phan Thiêt

 8

 2

 

 

 4

 2

 1

 1

 5

 0

 

14

Phường Minh Xuân

 44

 5

 

 

 2

 

 2

 1

 42

 4

 

15

Phường Tân Quang

 6

 2

 

 

 6

 

 6

 2

 -

 -

 

IV

Huyện Hàm Yên

 21.826

 3.830

 608

 3.222

 7.061

 3.836

 3.225

 2.354

 14.765

 1.477

 

1

Xã Đức Ninh

 1.114

 191

 75

 116

 340

 282

 57

 113

 774

 77

 

2

Xã Thái Hòa

 1.168

 225

 64

 161

 466

 235

 231

 155

 703

 70

 

3

Xã Bình Xa

 920

 222

 125

 97

 557

 193

 364

 186

 363

 36

 

4

Xã Phù Lưu

 3.172

 449

 84

 365

 566

 339

 227

 189

 2.606

 261

 

5

Xã Tân Thành

 2.096

 380

 43

 337

 730

 219

 511

 243

 1.365

 137

 

6

Thị trấn Tân Yên

 928

 137

 10

 127

 190

 149

 41

 63

 737

 74

 

7

Xã Nhân Mục

 505

 107

 45

 62

 241

 183

 58

 80

 265

 26

 

8

Xã Bạch Xa

 1.021

 207

 13

 194

 452

 124

 328

 151

 569

 57

 

9

Xã Yên Thuận

 1.544

 219

 -

 219

 277

 172

 105

 92

 1.267

 127

 

10

Xã Minh Khương

 1.255

 193

 12

 181

 289

 90

 199

 96

 966

 97

 

11

Xã Minh Dân

 1.145

 190

 -

 190

 325

 142

 183

 108

 820

 82

 

12

Xã Yên Lâm

 908

 131

 -

 131

 170

 90

 81

 57

 738

 74

 

13

Xã Yên Phú

 1.507

 216

 -

 216

 281

 214

 68

 94

 1.226

 123

 

14

Xã Thành Long

 779

 162

 -

 162

 360

 269

 91

 120

 419

 42

 

15

Xã Bằng Cốc

 587

 108

 -

 108

 211

 151

 60

 70

 376

 38

 

16

Xã Thái Sơn

 1.195

 227

 100

 127

 460

 281

 179

 153

 735

 73

 

17

Xã Minh Hương

 1.066

 237

 19

 218

 560

 381

 179

 187

 506

 51

 

 18

Xã Hùng Đức

 916

 228

 18

 210

 585

 323

 262

 195

 331

 33

 

V

Huyện Chiêm Hóa

11.257

3.464

837

2.630

8.355

5.022

3.333

2.785

6.790

679

 

1

Thị trấn Vĩnh Lộc

 395

 25

0

 25

 41

 19

 22

 14

 116

 12

 

2

Xã Xuân Quang

 358

 173

70

 103

 411

 233

 178

 137

 355

 36

 

3

Xã Hùng Mỹ

 898

 177

0

 177

 429

 301

 128

 143

 340

 34

 

4

Xã Tân Mỹ

 450

 223

45

 178

 539

 386

 153

 180

 435

 43

 

5

Xã Trung Hà

 661

 232

10

 222

 510

 377

 134

 170

 615

 62

 

6

Xã Hà Lang

 342

 115

8

 107

 262

 166

 96

 87

 275

 27

 

7

Xã Tân An

 433

 254

31

 223

 660

 377

 283

 220

 345

 34

 

8

Xã Tân Thịnh

 332

 164

82

 82

 426

 237

 188

 142

 223

 22

 

9

Xã Phúc Thịnh

 351

 117

93

 24

 275

 222

 53

 92

 255

 25

 

10

Xã Hoà Phú

 116

 181

61

 120

 432

 278

 154

 144

 367

 37

 

11

Xã Yên Nguyên

 210

 222

88

 134

 533

 402

 131

 178

 439

 44

 

12

Xã Trung Hoà

 479

 118

49

 69

 298

 110

 189

 99

 181

 18

 

13

Xã Hoà An

 516

 176

7

 169

 472

 270

 202

 157

 190

 19

 

14

Xã Nhân Lý

 645

 65

6

 59

 159

 97

 63

 53

 114

 11

 

15

Xã Bình Nhân

 519

 76

15

 61

 178

 114

 64

 59

 170

 17

 

16

Xã Vinh Quang

 635

 222

64

 158

 605

 151

 454

 202

 207

 21

 

17

Xã Kim Bình

 540

 124

127

 

 299

 194

 104

 100

 241

 24

 

18

Xã Tri Phú

 389

 115

12

 103

 292

 154

 138

 97

 177

 18

 

19

Xã Linh Phú

 513

 121

30

 91

 300

 160

 140

 100

 212

 21

 

20

Xã Ngọc Hội

 369

 114

5

 109

 209

 112

 97

 70

 448

 45

 

21

Xã Phú Bình

 622

 125

18

 107

 269

 209

 60

 90

 353

 35

 

22

Xã Yên Lập

 752

 162

7

 155

 371

 218

 153

 124

 381

 38

 

23

Xã Kiên Đài

 496

 109

9

 100

 252

 153

 99

 84

 244

 24

 

24

Xã Bình Phú

 238

 55

0

 55

 132

 83

 49

 44

 106

 11

 

VI

Huyện Na Hang

3.567

1.642

201

1.441

4.548

1.982

2.566

1.516

1.259

126

 

1

Thị trấn Na Hang

 187

 86

 -

 86

 224

 57

 167

 75

 114

 11

 

2

Xã Thanh Tương

 268

 176

 39

 137

 467

 165

 303

 156

 202

 20

 

3

Xã Năng Khả

 225

 243

 33

 210

 682

 232

 450

 227

 154

 15

 

4

Xã Sơn Phú

 337

 125

 

 125

 339

 164

 175

 113

 117

 12

 

5

Xã Đà Vị

 118

 261

 

 261

 739

 244

 495

 246

 147

 15

 

6

Xã Hồng Thái

 395

 74

 80

 (6)

 194

 130

 65

 65

 96

 10

 

7

Xã Yên Hoa

 228

 142

 

 142

 398

 281

 118

 133

 93

 9

 

8

Xã Sinh Long

 347

 133

 

 133

 366

 150

 217

 122

 110

 11

 

9

Xã Côn Lôn

 142

 74

 49

 25

 203

 117

 86

 68

 64

 6

 

10

Xã Khâu tinh

 540

 118

 -

 118

 342

 99

 243

 114

 36

 4

 

11

Xã Thượng Nông

 479

 152

 

 152

 428

 199

 229

 143

 89

 9

 

12

Xã Thượng Giáp

 301

 59

 

 59

 165

 145

 20

 55

 37

 4

 

VII

Lâm Bình

 5.000

 1.383

 496

 887

 3.649

 2.201

 1.447

 1.216

 1.668

 167

 

1

Xã Thổ Bình

 561

 131

 44

 87

 323

 226

 96

 108

 238

 24

 

2

Xã Bình An

 359

 98

 57

 41

 267

 143

 124

 89

 92

 9

 

3

Xã Hồng Quang

 449

 114

 16

 98

 298

 156

 142

 99

 152

 15

 

4

Xã Thượng Lâm

 557

 159

 97

 62

 442

 310

 132

 147

 115

 12

 

5

Xã Khuôn Hà

 318

 92

 89

 3

 256

 186

 70

 85

 62

 6

 

6

Thị trấn Lăng Can

 475

 134

 83

 51

 373

 282

 91

 124

 102

 10

 

7

Xã Xuân Lập

 206

 61

 -

 61

 172

 104

 69

 57

 33

 3

 

8

Xã Phúc Yên

 272

 71

 -

 71

 190

 79

 111

 63

 83

 8

 

9

Xã Phúc Sơn

 1.130

 266

 40

 226

 658

 307

 351

 219

 473

 47

 

10

Xã Minh Quang

 671

 255

 70

 185

 671

 409

 262

 224

 317

 32

 

 

Biểu số 03:

TỔNG HỢP NHU XÂY DỰNG KHU VỰC LƯU CHỨA  VỎ BAO BÌ THUỐC BVTV SAU SỬ DỤNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 31/KH - UBND ngày 18/ 02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Huyện, thành phố

Nhu cầu xây dựng khu vực lưu chứa
 (01 khu lưu chứa/xã, phường, thị trấn)

Ghi chú

Tổng nhu cầu khu vực lưu chứa (nhà)

Số khu vực lưu chứa đã được xây dựng (nhà)

Số khu vực lưu chứa cần xây dựng (nhà)

1

2

3

4

5

6

1

Huyện Sơn Dương

 35

 9

 26

 Đã có 09 khu vực lưu chứa/05 xã (Tân Trào, Hợp Thành, Hồng Lạc, Thượng Ấm, Đại Phú), số lượng còn thiếu là 26/26 xã, thị trấn.

2

Huyện Yên Sơn

 28

 5

 23

 

3

TP Tuyên Quang

 12

 8

 4

 

4

Huyện Hàm Yên

 18

 10

 8

 

5

Huyện Chiêm Hóa

 24

 2

 22

 

6

Huyện Na Hang

 13

 4

 9

 Xã Năng Khả đã có 02 khu vực lưu chứa, còn thiếu 9

7

Huyện Lâm Bình

 10

 6

 4

 

 

Cộng

 140

 44

 96

 

 

Biểu số 04

TỔNG HỢP NHU CẦU THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ TIÊU HỦY BAO GÓI THUỐC BVTV

(Kèm theo Kế hoạch số: 31/KH - UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung

ĐVT

Tổng số

Chia theo huyện, thành phố

Thành phố

Lâm Bình

Na Hang

Chiêm Hóa

Hàm Yên

Yên Sơn

Sơn Dương

I

Diện tích cây trồng sử dụng thuốc BVTV năm 2020

Ha

 120.791

 7.011

 5.610

 7.438

 24.874

 23.964

 25.474

 26.420

1

Cây trồng hàng năm

 

 91.865

 5.814

 5.085

 5.762

 22.157

 12.823

 16.891

 23.332

 

Lúa

Ha

 44.531

 3.662

 2.499

 2.133

 9.435

 6.746

 8.645

 11.411

 

Ngô

Ha

 19.230

 930

 1.288

 1.709

 5.265

 3.001

 2.924

 4.114

 

Mía

Ha

 2.883

 96

 67

 53

 698

 249

 198

 1.522

 

Cây khác

Ha

 25.221

 1.125

 1.231

 1.867

 6.760

 2.827

 5.125

 6.286

2

Cây trồng lâu năm

 

 28.926

 1.197

 525

 1.676

 2.717

 11.141

 8.583

 3.088

 

Cây cam

Ha

 8.653

 34

 51

 98

 680

 7.205

 571

 14

 

Bưởi

Ha

 5.200

 209

 11

 21

 283

 392

 4.141

 142

 

Cây chè

Ha

 8.468

 559

 247

 1.106

 67

 2.141

 2.470

 1.878

 

Cây khác

Ha

 6.605

 395

 216

 450

 1.687

 1.403

 1.400

 1.054

II

Số lượng thuốc BVTV sử dụng cho cây trồng (8kg/ha)

Kg

 966.329

 56.087

 44.881

 59.501

 198.995

 191.715

 203.792

 211.359

III

Số lượng bao gói thải ra sau sử dụng (10% số thuốc BVTV)

Kg

 96.633

 5.609

 4.488

 5.950

 19.899

 19.172

 20.379

 21.136

IV

Ước số lượng bao gói thu gom vào bể chứa (70% số thải ra)

Kg

 67.643

 3.926

 3.142

 4.165

 13.930

 13.420

 14.265

 14.795