BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2628/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 2;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ nhất;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2022 về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 và các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 3;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Chương trình 2022) đã được phê duyệt tại Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Điều chỉnh danh mục dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2021 như sau:
a) Bổ sung vào danh mục 08 văn bản;
b) Lùi thời hạn trình văn bản có số thứ tự 01;
c) Rút khỏi danh mục văn bản có số thứ tự 02.
2. Điều chỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2021 như sau:
a) Bổ sung vào danh mục 03 văn bản;
b) Rút khỏi danh mục 05 văn bản có số thứ tự 02, 03, 09, 17 và 20;
c) Điều chỉnh thời hạn trình ban hành văn bản có số thứ tự 01;
c) Điều chỉnh tên và thời hạn trình ban hành văn bản có số thứ tự 19.
3. Chi tiết danh mục dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc Chương trình 2022 sau khi được điều chỉnh tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Chương trình 2022
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến độ xây dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được giao xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Bộ trưởng về tiến độ, chất lượng của văn bản quy phạm pháp luật được giao xây dựng; trường hợp có vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách để giải quyết để bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm tiếp tục bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện và hoàn thành Chương trình 2022.
3. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cho ý kiến và thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực hiện Chương trình 2022.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên văn bản |
Đơn vị chủ trì soạn thảo |
Đơn vị cho ý kiến |
Thời gian trình Chính phủ, Thủ tướng Chính |
1 |
Đề nghị xây dựng Luật Tài nguyên nước (sửa đổi)[1] |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Vụ Pháp chế |
01/2022 |
2 |
Đề nghị xây dựng Luật Khoáng sản (sửa đổi)[2] |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Vụ Pháp chế |
07/2022 |
3 |
Luật Đất đai (sửa đổi)[3] |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Vụ Pháp chế |
8/2022 |
4 |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường[4] |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế |
3/2022 |
5 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai[5] |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Vụ Pháp chế |
4/2022 |
6 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Vụ Pháp chế |
11/2022 |
7 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Vụ Pháp chế |
9/2022 |
8 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường[6] |
Vụ Pháp chế |
|
10/2022 |
9 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An và Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ[7] |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Vụ Pháp chế |
01/2022 |
10 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa[8] |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Vụ Pháp chế |
8/2022 |
11 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí môi trường và việc xác nhận đối với dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh[9] |
Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường |
- Tổng cục Môi trường; - Vụ Pháp chế |
12/2022 |
DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên văn bản |
Đơn vị chủ trì soạn thảo |
Đơn vị thẩm định |
Thời hạn |
|
Gửi thẩm định |
Trình Bộ trưởng |
||||
I |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
1 |
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất[10] |
Tổng cục Quản lý đất đai |
- Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/8/2022 |
Trước 20/9/2022 |
II |
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN |
|
|
|
|
2 |
Thông tư thay thế Thông tư số 05/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia |
Tổng cục Khí tượng thủy văn |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/10/2022 |
Trước 20/11/2022 |
3 |
Thông tư thay thế Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím |
Tổng cục Khí tượng thủy văn |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/8/2022 |
Trước 20/9/2022 |
4 |
Thông tư thay thế Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
Tổng cục Khí tượng thủy văn |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/5/2022 |
Trước 20/6/2022 |
5 |
Thông tư thay thế Thông tư số 36/2016/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn |
Tổng cục Khí tượng thủy văn |
- Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/10/2022 |
Trước 20/11/2022 |
III |
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
|
|
|
|
6 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2019/TT- BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đánh giá chất nạo vét để nhận chìm ở biển và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
- Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/10/2022 |
Trước 20/11/2022 |
7 |
Thông tư quy định kỹ thuật điều tra cơ bản rác thải nhựa biển[11] |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
- Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/9/2022 |
Trước 20/11/2022 |
IV |
LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
|
|
8 |
Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải |
Cục Biến đổi khí hậu |
- Vụ Khoa học và công nghệ; - Vụ Pháp chế |
Trước 20/9/2022 |
Trước 20/10/2022 |
V |
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ |
|
|
|
|
9 |
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 |
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
- Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/7/2022 |
Trước 20/8/2022 |
10 |
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 |
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
- Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/5/2022 |
Trước 20/6/2022 |
11 |
Thông tư ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội |
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/8/2022 |
Trước 20/9/2022 |
12 |
Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 |
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
- Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/10/2022 |
Trước 20/11/2022 |
VI |
LĨNH VỰC VIỄN THÁM |
|
|
|
|
13 |
Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia |
Cục Viễn thám quốc gia |
- Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/5/2022 |
Trước 20/6/2022 |
14 |
Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1: 500.000, 1: 1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp |
Cục Viễn thám quốc gia |
- Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
Trước 20/9/2022 |
Trước 20/10/2022 |
VII |
LĨNH VỰC KHÁC |
|
|
|
|
15 |
Thông tư quy định Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/6/2022 |
Trước 20/7/2022 |
16 |
Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại chính quyền địa phương[12] |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/9/2022 |
Trước 20/10/2022 |
17 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường[13] |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế |
Trước 20/9/2022 |
Trước 20/10/2022 |
18 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường[14] |
Vụ Pháp chế |
Hội đồng tư vấn thẩm định |
|
Trước 20/10/2022 |
[1] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[2] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[3] Văn bản điều chỉnh thời hạn trình
[4] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[5] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[6] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[7] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[8] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[9] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[10] Văn bản điều chỉnh thời hạn trình
[11] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[12] Văn bản điều chỉnh tên và thời hạn trình
[13] Văn bản bổ sung vào Chương trình
[14] Văn bản bổ sung vào Chương trình