Ảnh minh họa. Nguồn: vov.vn
Ngày 26 tháng 9 năm 2018, Nghị quyết về Biểu thuế bảo vệ môi trường chính thức thông qua. Theo đó, từ ngày 01/01/2019, mức thuế bảo vệ môi trường sẽ tăng đối với hàng loạt mặt hàng thuộc nhóm xăng – dầu – mỡ nhờn và than đá. Xăng dầu được xem là mặt hàng tăng thuế cao nhất, lên đến 4.000 đồng/lít, được đánh giá sẽ ảnh hưởng không hề nhỏ đến hoạt động sản xuất, tiêu dùng.
Tin liên quan:
Tăng thuế bảo vệ môi trường với xăng lên kịch trần lên mức 4.000 đồng/lít
Bên cạnh đó, túi ni lông thuộc diện chịu thuế cũng tăng từ 40.000 (đồng/kg) lên 50.000 (đồng/kg).
Cụ thể, mức tăng được thể hiện qua bảng bên dưới:
Ghi chú: Môi Trường Á Châu tổng hợp mức thuế bảo vệ môi trường qua các năm từ năm 2012 đến nay. Nghị quyết mới nhất số 579/2018/UBTVQH14 sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019, đồng nghĩa Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 hiệu lực ngày 01/01/2012, Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 có hiệu lực ngày 01/05/2015 (điều chỉnh Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12) hết hiệu lực thi hành.
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
Mức tăng (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
|
|
Nghị quyết số: 1269/2011/UBTVQH12 hiệu lực ngày 01/01/2012 |
Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 có hiệu lực ngày 01/05/2015 |
Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH14 hiệu lực ngày 01/01/2019 |
|
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
|
|
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
1.000 |
3.000 |
4.000 |
+ 1.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
3.000 |
3.000 |
0 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
500 |
1.500 |
2.000 |
+ 500 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
300 |
|
1.000 |
+ 700 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
300 |
900 |
2.000 |
+ 1.100 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
300 |
900 |
2.000 |
+ 1.100 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
300 |
900 |
2.000 |
+ 1.100 |
II |
Than đá |
|
|
|
|
|
1 |
Than nâu |
tấn |
10.000 |
|
15.000 |
+ 5.000 |
2 |
Than an - tra - xít (antraxit) |
tấn |
20.000 |
|
30.000 |
+ 10.000 |
3 |
Than mỡ |
tấn |
10.000 |
|
15.000 |
+ 5.000 |
4 |
Than đá khác |
tấn |
10.000 |
|
15.000 |
+ 5.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
4.000 |
|
5.000 |
+ 1.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
40.000 |
|
50.000 |
+ 10.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
|
500 |
0 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
|
1.000 |
0 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
|
1.000 |
0 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
|
1.000 |
0 |
--Môi Trường Á Châu--