Từ 01/01/2019: Tăng thuế bảo vệ môi trường đối với hàng loạt mặt hàng nhiên liệu, xăng chịu thuế 4.000 đồng/lít

Thứ 5, 25/10/2018, 02:43 GMT+7

tang_thue_bao_ve_moi_truong_voi_xang_dau_can_can_nhac_va_co_lo_trinh_cypj

Ảnh minh họa. Nguồn: vov.vn

Ngày 26 tháng 9 năm 2018, Nghị quyết về Biểu thuế bảo vệ môi trường chính thức thông qua. Theo đó, từ ngày 01/01/2019, mức thuế bảo vệ môi trường sẽ tăng đối với hàng loạt mặt hàng thuộc nhóm xăng – dầu – mỡ nhờn và than đá. Xăng dầu được xem là mặt hàng tăng thuế cao nhất, lên đến 4.000 đồng/lít, được đánh giá sẽ ảnh hưởng không hề nhỏ đến hoạt động sản xuất, tiêu dùng.

Tin liên quan:

Tăng thuế bảo vệ môi trường với xăng lên kịch trần lên mức 4.000 đồng/lít

Bên cạnh đó, túi ni lông thuộc diện chịu thuế cũng tăng từ 40.000 (đồng/kg) lên 50.000 (đồng/kg).

Cụ thể, mức tăng được thể hiện qua bảng bên dưới:

Ghi chú: Môi Trường Á Châu tổng hợp mức thuế bảo vệ môi trường qua các năm từ năm 2012 đến nay. Nghị quyết mới nhất số 579/2018/UBTVQH14 sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019, đồng nghĩa Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 hiệu lực ngày 01/01/2012, Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 có hiệu lực ngày 01/05/2015 (điều chỉnh Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12) hết hiệu lực thi hành.

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

Mức thuế

(đồng/đơn vị hàng hóa)

Mức tăng

(đồng/đơn vị hàng hóa)

 

 

 

Nghị quyết số: 1269/2011/UBTVQH12 hiệu lực ngày 01/01/2012

Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 có hiệu lực ngày 01/05/2015

Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH14 hiệu lực ngày 01/01/2019

 

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

 

 

 

 

 

1

Xăng, trừ etanol

lít

1.000

3.000

4.000

+ 1.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3.000

3.000

0

3

Dầu diesel

lít

500

1.500

2.000

+ 500

4

Dầu hỏa

lít

300

 

1.000

+ 700

5

Dầu mazut

lít

300

900

2.000

+ 1.100

6

Dầu nhờn

lít

300

900

2.000

+ 1.100

7

Mỡ nhờn

kg

300

900

2.000

+ 1.100

II

Than đá

 

 

 

 

 

1

Than nâu

tấn

10.000

 

15.000

+ 5.000

2

Than an - tra - xít (antraxit)

tấn

20.000

 

30.000

+ 10.000

3

Than mỡ

tấn

10.000

 

15.000

+ 5.000

4

Than đá khác

tấn

10.000

 

15.000

+ 5.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

4.000

 

5.000

+ 1.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

40.000

 

50.000

+ 10.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

 

500

0

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

 

1.000

0

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

 

1.000

0

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

 

1.000

0

--Môi Trường Á Châu--

Ý kiến bạn đọc