Giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế!

Thứ 7, 14/01/2023, 03:29 GMT+7

Ngày 23 tháng 3 năm 2022 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định Số: 16/2022/QĐ-UBND - Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,  Quyết định có hiệu lực từ ngày 04 tháng 4 năm 2022, quy định cụ thể các nội dung sau:

giá rác sinh hoạt huế

Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:

a) Căn cứ vào tình hình của địa phương để quy định mức giá cụ thể giá dịch vụ theo hướng tiếp cận mức giá tối đa giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

b) Phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ triển khai công tác phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thụ hưởng dịch vụ triển khai quy định về phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho cơ sở thu gom, vận chuyển hoặc đến nơi tập kết đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường.

c) Căn cứ quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan để triển khai phân loại rác thải sinh hoạt trên địa bàn, phối hợp với các đơn vị cung ứng dịch vụ lập phương án giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt gửi về Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình có liên quan tiếp tục áp dụng mức thu, nộp theo giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Điều 1 Quyết định này cho đến khi có quy định mới.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định Số: 16/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

ĐỐI TƯỢNG

Năm 2022 và các năm tiếp theo

I

Hộ dân cư

 

1

Hộ không kinh doanh

 

1.1

Địa bàn thành phố Huế

 

a

Mặt tiền

66.000

b

Kiệt, ngõ

53.000

1.2

Địa bàn các phường thuộc thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thị trấn các huyện đồng bằng

 

a

Mặt tiền

52.000

b

Kiệt, ngõ

43.000

1.3

Địa bàn các xã đồng bằng và thị trấn các huyện miền núi Nam Đông và A Lưới

42.000

1.4

Địa bàn các xã thuộc huyện Nam Đông và A Lưới

36.000

2

Hộ kinh doanh

 

2.1

Địa bàn thành phố Huế

 

2.1.1

Mặt tiền

 

a

Nhóm 1

182.000

b

Nhóm 2

127.000

2.1.2

Kiệt, ngõ

 

a

Nhóm 1

160.000

b

Nhóm 2

112.000

2.2

Địa bàn các phường thuộc thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thị trấn các huyện đồng bằng

 

2.1.1

Mặt tiền

 

a

Nhóm 1

124.000

b

Nhóm 2

93.000

2.1.2

Kiệt, ngõ

 

a

Nhóm 1

110.000

b

Nhóm 2

80.000

2.3

Địa bàn các xã đồng bằng và thị trấn huyện miền núi Nam Đông và A Lưới

 

a

Nhóm 1

86.000

b

Nhóm 2

61.000

2.4

Địa bàn các xã thuộc huyện miền núi Nam Đông và A Lưới

 

a

Nhóm 1

70.000

b

Nhóm 2

48.000

3

Phòng trọ

32.000

4

Thuyền du lịch

124.000

Nguồn: Môi Trường Á Châu  

Ý kiến bạn đọc