Cập nhật: Biểu mẫu Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và các điểm mới áp dụng từ năm 2022!

Thứ 6, 18/03/2022, 02:21 GMT+7

Cập nhật mới nhất năm 2022, Môi Trường Á Châu trân trọng giới thiệu biểu mẫu, nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cập nhật một số điểm mới. Mời quý vị cùng tham khảo!

I. Biểu mẫu, nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

-  Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại mẫu số 05A Phụ lục VI Phụ lục Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Biểu mẫu tải tại đây

-  Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu 05.B Phụ lục VI Phụ lục Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Biểu mẫu tải tại đây.

-  Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường

báo cáo công tác bảo vệ môi trường

II. Cập nhật một số điểm mới báo cáo công tác bảo vệ môi trường áp dụng năm 2022.

1. Kỳ báo cáo và thời gian nộp.

-  Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 và nộp trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.

2. Biểu mẫu, nội dung báo cáo

2.1 Biểu mẫu

-  Đối tượng phải có giấy phép môi trường: Sử dụng mẫu 05A Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

-  Đối tượng phải có đăng ký môi trường: Sử dụng mẫu 05B Phụ lục VI  Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

2.2 Nội dung chính báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ

a) Kết quả hoạt động của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải;

b) Kết quả khắc phục các yêu cầu về bảo vệ môi trường của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

c) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục;

d) Công tác quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại; 

đ) Công tác quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có); 

e) Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có); 

g) Các kết quả, hoạt động, biện pháp bảo vệ môi trường khác.

3. Nơi nộp hồ sơ

- Cơ quan cấp giấy phép môi trường/đăng ký môi trường

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh nơi (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).

- Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp);

4. Cách lấy thông số trong hồ sơ Báo cáo công tác Bảo vệ môi trường - Quy định chi tiết dự án hoạt động liên tục và dự án hoạt động thời vụ

4.1. Đối với Nước thải:

Tần suất được quy định cụ thể trong Giấy phép môi trường. Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;

a. Thông số được xác định căn cứ:

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải

- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Nhiên liệu, nguyên liệu hóa chất sử dụng

- Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải

- Các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật

- Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở

b. Tần suất quan trắc

- Dự án hoạt động liên tục:

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục: Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 03 tháng/lần đối với trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và 06 tháng/lần đối với trường hợp còn lại.

- Dự án hoạt động thời vụ: 

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:

Tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: 

Tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.

Riêng đối với thông số tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ, PCB, Dioxin, Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (nếu có): Tần suất là 01 lần/năm cho tất cả các trường hợp trên

Ảnh minh họa

4.2.  Đối với Khí thải, bụi Thông số và tần suất được quy định cụ thể trong Giấy phép môi trường

a. Thông số được xác định căn cứ:

-  Quy chuẩn kỹ thuật môi trường 

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Nhiên liệu, nguyên liệu hóa chất sử dụng

- Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải

- Các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật

- Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở

b. Tần suất quan trắc

- Dự án hoạt động liên tục:

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:

+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 06 tháng/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), 01 năm/lần đối với thông số Dioxin/Furan (nếu có) và 03 tháng/lần đối với các thông số còn lại.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: 

+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 01 năm/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), Dioxin/Furan (nếu có) và 06 tháng/lần đối với các thông số còn lại.

- Dự án hoạt động thời vụ: 

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: 

+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, tần suất quan trắc là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:

+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.

Bài viết chia sẻ về quan trắc nước thải, khí thải, bụi, định kỳ không đề cập quan trắc tự động, liên tục

Căn cứ pháp lý

Căn cứ luật bảo vệ môi trường số Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022  Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định Số 3323/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2022Về việc đính chính thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của bộ trưởng bộ tài nguyên và môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường

Trên đây là nội dung được Môi Trường Á Châu tổng hợp từ các văn bản pháp luật về môi trường. Nội dung mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế các văn bản pháp luật hiện hành. Trường hợp Quý Khách hàng cần tư vấn chuyên sâu cho trường hợp cụ thể, vui lòng liên hệ các kênh chính thức của Chúng tôi qua hotline 1900 545450 – 033 835 1122 hoặc để lại yêu cầu tại www.moitruongachau.com.

Nguồn: Môi trường Á Châu

Ý kiến bạn đọc