Các chất thải nguy hại thường gặp của cơ sở khám chữa bệnh: Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa...!

Thứ 5, 28/07/2022, 03:37 GMT+7

Cập nhật mới theo luật bảo vệ môi trường 2020 và thông tư số 02/2022/TT-BTNMT về việc hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/10/2022. Môi Trường Á Châu tổng hợp các chất thải nguy hại thường gặp của cơ sở khám chữa bệnh: Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa ...để quản lý tốt hơn từ khâu phân loại, phân định, lưu trữ ngay tại nguồn phát sinh. Mời quý vị cùng tham khảo!

Ý NGHĨA TÊN VÀ MÃ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Mã chất thải: thể hiện mã số của từng loại chất thải nguy hại (CTNH) trong Danh mục chất thải. Mã chất thải được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:

a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;

b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;

c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.

Tên chất thải: Thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp như sau:

a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): Tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;

b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số): Tên gọi của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;

c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): Tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.

chất thải nguy hại thường gặp cơ sở y tế

CẬP NHẬT MỚI NHẤT TÊN,  MÃ CHẤT THẢI NGUY HẠI THƯỜNG GẶP CỦA CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH

MÃ CTNH

TÊN CHẤT THẢI NGUY HẠI

13 01 01

Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn)

Wastes whose collection and disposal is subject to special requirements in order to prevent infection (including sharps)

13 01 02

Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

Chemicals consisting of or containing hazardous substances

13 01 03

Dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Cytotoxic and cytostatic medicines

13 01 04

Chất hàn răng amalgam thải

Amalgam waste from dental care

13 01 05

Chất thải không yêu cầu thu gom, xử lý đặc biệt để ngăn ngừa lây nhiễm

Wastes whose collection and disposal is not subject to special requirements in order to prevent infection (for example dressings, plaster casts, linen, disposable clothing, diapers)

13 01 06

Hoá chất thải khác với các loại trên

Chemicals other than those mentioned above

13 01 07

Dược phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Medicines other than those mentioned above

13 03 01

Các bình chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoàn toàn

Pressure containers containing gas

13 03 02

Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân (như nhiệt kế)

Waste and discarded equipment containing mercury and heavy metal (thermometer, sphygmomanometer)

13 03 03

Các bình chứa áp suất bảo đảm rỗng hoàn toàn không dính CTNH

Completely empty pressure containers without other hazardous wastes

19 01 01

Dung dịch thải thuốc hiện ảnh và tráng phim gốc nước

Water-based developer and activator solutions

18 01 04

Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải bằng các vật liệu khác (như composit)

Composite and other materials packaging (containing harzardous substance)

12 06 05

Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp

Sludges containing hazardous substances from treatment of industrial waste water

XEM THÊM

Cập nhật mới nhất năm 2022, Chất thải nguy hại là gì? Mã CTNH là gì? Hướng dẫn tra cứu mã chất thải?

Biểu mẫu chứng từ chất thải nguy hại? Hướng dẫn trình tự kê khai, lưu và chuyển Chứng từ CTNH?

Hướng dẫn và thiết kế file nhãn dán chất thải nguy hại, cập nhật 20 tên, mã CTNH thường gặp!

Hướng dẫn và hỗ trợ Khách hàng file thiết kế biển Dấu hiệu cảnh báo và phòng ngừa đối với Chất thải nguy hại theo TCVN 6707:2009

Nguồn: Môi Trường Á Châu 

Ý kiến bạn đọc