Tổng quan hồ sơ, thủ tục thực hiện Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2021 (cập nhật mới nhất)

Thứ 3, 23/11/2021, 01:48 GMT+7

MỤC LỤC

  1. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì?
  2. Căn cứ pháp lý
  3. Đối tượng thực hiện
  4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
  5. Thời gian thực hiện
  6. Hướng dẫn trình tự thực hiện hồ sơ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
  7. Biểu mẫu
  8. Kết quả hồ sơ
  9. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
  10. Hỗ trợ, giải đáp vướng mắc về báo cáo công tác BVMT năm 2021

 

 

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì?

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là báo cáo định kỳ hằng năm tổng hợp nội dung của các báo cáo định kỳ (bao gồm báo cáo quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động liên tục, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, quản lý chất thải nguy hại, quản lý phế liệu nhập khẩu, kết quả giám sát và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014; 
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
  • Nghị định số 40/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường
  • Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP  ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
  • Nghị định số 55/2021/NĐ-CP - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

 

Quy định cụ thể tại Điều 37, Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT về Báo cáo công tác bảo vệ môi trường:

1. Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, trừ đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này, có trách nhiệm sau:
a) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện công tác thanh, kiểm tra;
c) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) được gửi tới các cơ quan quản lý trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Báo cáo lần đầu được gửi trước ngày 31 tháng 01 năm 2021.
d) Gửi báo cáo tới các cơ quan như sau:
- Cơ quan đã phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ về môi trường tương đương của dự án, cơ sở;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
2. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về bảo vệ môi trường khu công nghiệp.

Đối tượng thực hiện

Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… đã cam kết thực hiện báo cáo định kỳ trong các hồ sơ môi trường: báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ về môi trường tương đương của dự án, cơ sở;

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

-    Cơ quan đã phê duyệt, xác nhận hồ sơ môi trường của dự án, cơ sở;
-    Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);

Thời gian thực hiện

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) được gửi tới các cơ quan quản lý trước ngày 31/01 của năm tiếp theo.

Như trên, Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2021 trước ngày 31/01/2022.


Hướng dẫn trình tự thực hiện hồ sơ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo mẫu tại Sở TN&MT và Cơ quan đã phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ về môi trường tương đương của dự án, cơ sở;

Bộ phận tiếp nhận sẽ đóng mộc công văn đến và giữ 1 bản, bản còn lại doanh nghiệp lưu trữ;

Video hướng dẫn thực hiện Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (Nguồn: Youtube Môi Trường Á Châu)

Biểu mẫu

Phụ lục VI - Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT. Tải tại đây.

Kết quả hồ sơ

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có mộc/ văn bản xác nhận của cơ quan tiếp nhận;

Hình ảnh thực tế Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có mộc công văn đến của cơ quan tiếp nhận (nguồn: Môi Trường Á Châu)

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát chất thải hoặc không báo cáo công tác BVMT đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận KH BVMT của UBND cấp huyện;…..
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát chất thải hoặc không báo cáo công tác BVMT đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận KHBVMT của Sở TN&MT hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; ….
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác BVMT đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của UBND cấp tỉnh ….
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất thải hoặc không báo cáo công tác BVMT đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của Bộ TN&MT, các bộ, cơ quan ngang bộ.

Xem chi tiết tại: Khoản 12, Điều 1 - Nghị định số 55/2021/NĐ-CP.

Hỗ trợ, giải đáp vướng mắc về báo cáo công tác BVMT năm 2021

Hotline tư vấn, giải đáp: 1900 545450 (phím 1) – 033 8351122
Góp ý, phản ánh chất lượng đến chúng tôi: 033 9751122

Tra cứu giá trọn gói hồ sơ

Tra cứu giá, tại đây.
Chỉ với 3 phút thao tác, Quý Khách sẽ nhận giá chính xác, chính sách cung cấp dịch vụ và file báo giá/hợp đồng mẫu qua email.


Bài viết được tổng hợp, biên tập bởi Công ty Môi Trường Á Châu, với mục đích hỗ trợ các nội dung căn bản nhất về quy định pháp luật môi trường đến Khách hàng, Cơ quan, Tổ chức, Cá nhân,… Nội dung này chỉ mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế quy định pháp luật hiện hành và đây không phải là văn bản tư vấn chính thức của Môi Trường Á Châu dành riêng cho bất cứ trường hợp hoặc dự án cụ thể nào.

Trường hợp Quý Khách hàng cần tư vấn chuyên sâu cho trường hợp cụ thể, vui lòng liên hệ các kênh chính thức của Chúng tôi qua hotline 1900 545450 – 033 835 1122 hoặc để lại yêu cầu tại www.moitruongachau.com.
Ý kiến bạn đọc