Hiện nay, báo cáo công tác bảo vệ môi trường không chỉ là thủ tục pháp lý mà còn là công cụ giúp các đơn vị theo dõi kết quả thực hiện các biện pháp môi trường. Việc thực hiện báo cáo định kỳ góp phần nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý môi trường.
1. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường là gì?
Căn cứ Khoản 1 Điều 2, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BCCT BVMT) là việc lập, cung cấp các thông tin, số liệu, dữ liệu về nguồn phát sinh chất thải, tác động của chất thải tới các thành phần môi trường, công tác quản lý và hoạt động bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình và hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất ngành Xây dựng.
Nguồn phát sinh gây ô nhiễm có thể là nước thải, khí thải, các chất thải rắn nguy hại, định kỳ sẽ được lấy mẫu phân tích tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.
2. Mục đích của báo cáo công tác bảo vệ môt trường là gì?
Mục đích của việc lập BCCT BVMT là theo dõi số liệu quan trắc của mỗi công ty, nhằm đánh giá được tác động ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm phát sinh giúp công ty ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm, xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp.
3. Đối tượng nào cần phải lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường?
Theo Khoản 1 Điều 66 ở Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định những doanh nghiệp, cơ sở sau phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
4. Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường như thế nào?
Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 07/2025/TT-BTNMT, việc lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:
4.1. Hình thức thể hiện báo cáo:
Doanh nghiệp có thể lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường dưới một trong 02 hình thức sau:
- Báo cáo bằng văn bản giấy: Doanh nghiệp chuẩn bị báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị. Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai.
- Báo cáo bằng văn bản điện tử: Thực hiện theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị.
4.2. Nội dung báo cáo
- Đối với chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo Mẫu số 05.A Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Đối với chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo Mẫu số 05.B Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo Mẫu số 06 Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
Theo khoản 3 Điều 119 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nội dung của báo cáo công tác bảo vệ môi trường phải đảm bảo những nội dung chính sau đây:
- Kết quả hoạt động của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải;
- Kết quả khắc phục các yêu cầu về bảo vệ môi trường của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục;
- Công tác quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại;
- Công tác quản lý phế liệu nhập khẩu (nếu có);
- Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có);
- Các kết quả, hoạt động, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
5. Tần suất thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường?
Tần suất thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 119 Luật Bảo vệ môi trường 2020 là 01 lần/năm.
6. Thời gian nộp báo cáo là khi nào?
Theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT và Quyết định số 3323/QĐ-BTNMT về việc đính chính lỗi kỹ thật tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, thời gian nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường là trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
7. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào?
Gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan được quy định tại khoản 5 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
- Cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).
8. Xử phạt như thế nào nếu không thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường?
Theo quy định tại Điều 43, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và tại khoản 2 Điều 6 của nghị định này, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, các hành vi vi phạm sẽ có mức phạt cụ thể như sau:
- Đối với hành vi không lập báo cáo, báo cáo không đúng, không đầy đủ hoặc không gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
- Đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
- Đối với hành vi không thu thập, lưu giữ và quản lý thông tin môi trường theo quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
- Đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường theo quy định: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng;
- Đối với hành vi chỉnh sửa làm sai khác thông tin dữ liệu, tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.
Nguồn: Môi trường Á Châu tổng hợp